Lãi suất thẻ tín dụng VPBank được tính như thế nào?
Mục lục [Ẩn]
Khi sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng VPBank thì lãi suất là yếu tố mà khách hàng cần lưu ý nhất. Sử dụng thẻ tín dụng tuy tiện lợi, nhanh chóng và nhiều ưu đãi, nhưng nếu không để ý lãi suất thẻ tín dụng VPBank có thể bạn sẽ mất một số tiền không nhỏ khi chi tiêu vượt mức.
Trong bài viết này sẽ mang đến cho các bạn thông tin về lãi suất thẻ tín dụng VPBank cập nhật mới nhất hiện nay.
Đôi nét về thẻ tín dụng VPBank
Là một sản phẩm thẻ của ngân hàng VPBank liên kết với các tổ chức quốc tế, phát hành cho khách hàng với mục đích tiêu dùng trả sau. Sở hữu tấm thẻ tín dụng trong tay người dùng sẽ được cấp 1 hạn mức tín dụng từ 10 triệu - 2 tỷ để sử dụng. Hạn mức thẻ tùy thuộc vào thu nhập hiện tại của người đó khi tiến hành đăng ký và làm thẻ.
Các loại thẻ tín dụng VPBank
Hiện nay, VPBank đang cung ứng ra thị trường tất cả 12 loại thẻ tín dụng VPBank với tên gọi như sau:
- Thẻ tín dụng VPBank Visa Platinum Travel Miles
- Thẻ tín dụng Mastercard Platinum Cashback
- Thẻ tín dụng Titanium Cashback Mastercard
- Thẻ tín dụng Number 1
- Thẻ tín dụng Mastercard MC2
- Thẻ tín dụng MobiFone-VPBank Classic MasterCard
- Thẻ tín dụng VPBank StepUP
- Thẻ tín dụng VPLady
- Thẻ tín dụng MobiFone-VPBank Titanium MasterCard
- Thẻ tín dụng MobiFone-VPBank Platinum MasterCard
- Thẻ tín dụng VPBank Platinum Mastercard (Loyalty)
- Thẻ Đồng thương hiệu Vietnam Airlines - VPBank Platinum Master Card
Tìm hiểu ngay 5 loại thẻ tín dụng VPBank đang "hot" nhất hiện nay của ngân hàng VPBank để đưa ra sự lựa chọn tốt nhất cho mình.
Tìm hiểu về lãi suất thẻ tín dụng VPBank
Với VPBank nói riêng và các ngân hàng phát hành thẻ tín dụng nói chung, phát hành thẻ tín dụng là hình thức kinh doanh mà thu nhập chính là lãi suất và các khoản phí phát sinh trong quá trình sử dụng thẻ của bạn.
Các thuật ngữ liên quan
Trước khi tìm hiểu về cách tính lãi suất thẻ tín dụng VPBank chúng ta cần nắm rõ một số thuật ngữ chuyên môn sau:
- Chu kỳ thanh toán: Là khoảng thời gian 30 ngày mà ngân hàng sẽ chốt những giao dịch phát sinh của bạn.
- Thời gian ân hạn: Là thời hạn mà bạn phải trả nợ. Thông thường, ngân hàng sẽ cho bạn dư ra 15 ngày sau ngày cuối của chu kỳ thanh toán.
- Ngày sao kê thẻ tín dụng: Là ngày ngân hàng gửi thông báo xác nhận các giao dịch thẻ của chủ thẻ, lãi, phí phát sinh và các bút toán điều chỉnh (nếu có) và số tiền tối thiểu phải trả của chủ thẻ.
Hàng tháng, ngày sao kê thường rơi vào 20 – 25 của tháng đó. Tùy theo từng ngân hàng, chủ thẻ tín dụng sẽ nhận được một bảng sao kê thể hiện các giao dịch mà chủ thẻ đã thực hiện trong tháng và số tiền phải thanh toán lại cho ngân hàng. Đó được gọi là ngày sao kê thẻ tín dụng. Sau khi nhận bảng kê, bạn kiểm tra sao kê thẻ tín dụng thật kỹ nếu có bất kỳ khiếu nại hay thắc mắc nào bạn nên liên hệ ngay với ngân hàng. Đọc bài viết: Hướng dẫn cách xem sao kê thẻ tín dụng VPBank để hiểu chính xác các thuật ngữ và thanh toán thẻ đúng hạn
Lãi suất thẻ tín dụng VPBank
Khi sử dụng thẻ tín dụng, mỗi lần phát sinh giao dịch (trừ giao dịch rút tiền mặt) bạn đều được hưởng một khoảng thời gian miễn lãi suất nhất định, thông thường là 45 ngày.
Số ngày được miễn lãi thực tế còn phụ thuộc vào thời điểm khách hàng thực hiện từng giao dịch, loại giao dịch và ngày sao kê của sản phẩm thẻ. Nếu bạn thanh toán trong khoảng thời gian này, bạn sẽ không bị tính lãi suất.
Tính lãi suất thẻ tín dụng VPBank khá đơn giản
Trên hóa đơn thanh toán thẻ tín dụng mà ngân hàng gửi cho bạn vào ngày cuối của chu kỳ thanh toán, bạn sẽ thấy số tiền tối thiểu phải trả (minimum payment). Hiện nay ở Việt Nam, đa số ngân hàng áp dụng số tiền tối thiểu này là 5% dư nợ cuối kỳ. Đây là số tiền tối thiểu mà bạn phải trả cho ngân hàng sau 45 ngày để không bị phạt trả chậm, nhưng vẫn bị tính lãi suất.
Khi sử dụng thẻ tín dụng VPBank, đa số người tiêu dùng quan tâm đến lãi suất vì nó liên quan trực tiếp đến quyết định mở thẻ của khách hàng. Hiện nay VPBank áp dụng lãi suất đối với thẻ chính và thẻ phụ thẻ tín dụng VPBank cho khách hàng cá nhân, dựa trên ngày sao kê quy định đối với mỗi loại thẻ sẽ tương ứng với ngày áp dụng lãi suất mới khác nhau, cụ thể như sau:
Dòng thẻ | Tên thẻ |
Lãi suất/tháng |
Ngày sao kê |
Classic | VPBank No.1 Mastercard | 3,99% | 05 |
VPBank MC2 Mastercard | 3,49% | 23 | |
Titanium |
VPBank Lady Mastercard | 2,99% | 20 |
VPBank StepUp Mastercard | 2,99% | 20 | |
VPBank Titanium Cashback MasterCard | 2,99% | 25 | |
Platinum |
VPBank Shopee Platinum | 3,19% | 25 |
VPBank Super Shopee Platinum | 2,99% | 25 | |
VPBank Platinum MasterCard | 2,79% | 25 | |
VPBank Platinum Cashback MasterCard | 2,79% | 25 | |
VPBank MobiFone Platinum MasterCard | 2,79% | 25 |
Lãi suất rút tiền mặt thẻ tín dụng VPBank
Bạn có thể dễ dàng sử dụng thẻ tín dụng VPBank để rút tiền tại các cây ATM. Tuy nhiên cần lưu ý lãi suất rút tiền mặt từ thẻ tín dụng VPBank được tính ngay trên các giao dịch ứng tiền mặt bắt đầu từ ngày thực hiện giao dịch và thời hạn miễn lãi suất không được áp dụng đối với giao dịch này.
Mức biểu phí mà VPBank áp dụng cho việc rút tiền mặt từ thẻ ATM như sau:
- Đối với khách hàng rút tiền trực tiếp từ cây ATM của VPBank thì ngân hàng sẽ tính lãi ngay tại thời điểm rút với mức phí là 4%, tối thiểu 100 nghìn và chỉ được rút 50% hạn mức tín dụng.
Ví dụ: Bạn sở hữu một thẻ tín dụng VPBank với hạn mức tín dụng là 100.000.000 VNĐ. Số tiền mặt lớn nhất mà bạn có thể rút tại cây ATM của VPBank là 50.000.000 VNĐ với mức phạt 4% trừ ngay tại thời điểm rút. Tức là số tiền thực bạn nhận được là 48.000.000 VNĐ.
Số tiền 50.000.000 VNĐ này sẽ được ngân hàng tính lãi với mức lãi 2,5 - 2,99%/tháng, tương đương với 28 - 35%/năm.
Với những khách hàng có nhu cầu rút tiền mặt thường xuyên hãy tham khảo ngay cách rút tiền mặt từ thẻ tín dụng VPBank đơn giản và nhanh chóng nhất hiện nay.
Cách tính lãi suất thẻ tín dụng VPBank
Nếu trong khoảng thời gian miễn lãi mà bạn vẫn không thanh toán được số tiền dư nợ thì đó là thời điểm ngân hàng bắt đầu tính lãi suất thẻ tín dụng VPBank cho bạn. Đây là khoản tối thiểu bạn phải trả cho ngân hàng để không bị phạt trả chậm nếu không muốn bị tính lãi suất. Dưới đây sẽ là ví dụ minh họa chi tiết cách tính lãi suất thẻ tín dụng VPBank, cụ thể:
Ví dụ: Giả sử bạn đang sử dụng thẻ tín dụng VPBank miễn lãi suất 45 ngày với chu kỳ thanh toán là từ ngày 25/2 đến ngày 25/3. Số tiền phải trả 5% dư nợ (balance).
Bạn mua một mặt hàng với giá 6 triệu vào ngày 26/2. Vào ngày 25/3, bạn sẽ được gửi đến một bảng sao kê tài khoản và hạn thanh toán là ngày 5/4.
Nếu trước ngày 5/4, bạn thanh toán đầy đủ 6 triệu đồng thì bạn sẽ không bị tính lãi.
Ngược lại nếu thanh toán sau ngày 5/4 thì bạn sẽ bị tính lãi suất là 5% x 6.000.000 = 300.000 VNĐ (tối thiểu), vậy tổng số tiền mà bạn cần phải thanh toán cho ngân hàng là: 6.300.000 VNĐ.
Biểu phí sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng VPBank
Khi trở thành chủ thẻ tín dụng VPBank, bạn sẽ phải chịu các mức phí sau đây:
Phí thường niên
Đây là phí dịch vụ hàng năm để duy trì tài khoản thẻ tín dụng và những lợi ích có được từ thẻ tín dụng. Phí thường niên được tính ngay khi bạn nhận được thẻ và đều đặn vào ngày này mỗi năm
Đối với thẻ tín dụng VPBank, phí thường niên dao động như sau:
- Thẻ chính: Từ 150.000 VNĐ – 1.500.000 VNĐ
- Thẻ phụ: Từ 0 VNĐ – 250.000 VNĐ
Phí phạt chậm thanh toán
Phí phạt chậm thanh toán là khoản phí mà chủ thẻ tín dụng phải chịu nếu không thanh toán đủ và đúng hạn số tiền thanh toán tối thiểu. Hiện nay tại VPBank, phí trả chậm là 5%, tối thiểu là 149.000 VND, tối đa 999.000 VND.
Trên sao kê hàng tháng gửi khách hàng luôn có thông tin về số tiền thanh toán tối thiểu và ngày đến hạn thanh toán. Ngày đến hạn là ngày cuối cùng khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng số tiền tối thiểu.
Nếu vi phạm, khách hàng sẽ phải chịu lãi suất quá hạn thẻ tín dụng VPBank, đồng nghĩa với việc chấp nhận bị phạt một khoản phí tương ứng bằng tỷ lệ phần trăm phạt tính trên số tiền tối thiểu chưa thanh toán đúng thời hạn, tùy vào đối tượng và thời điểm quá hạn.
Phí vượt hạn mức tín dụng
Ngân hàng cho phép bạn sử dụng quá hạn mức cho phép với điều kiện bạn sẽ phải đóng khoản phí vượt hạn mức tín dụng trên phần tiền vượt. Tùy theo quy định của mỗi ngân hàng, mức phí này có thể được quy định cụ thể khác nhau, hay được tính phần trăm trên số tiền vượt hạn mức tín dụng.
Sau một thời gian sử dụng thẻ, ngân hàng sẽ xem xét nâng hạn mức thẻ tín dụng VPBank nếu bạn đáp ứng đủ các tiêu chí như: mức thu nhập tăng, lịch sử tín dụng tốt hoặc có tài sản bảo đảm.
Phí chuyển đổi ngoại tệ
Bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng VPBank để thanh toán các giao dịch bằng ngoại tệ tại nước ngoài. Số ngoại tệ này sẽ được chuyển đổi và thể hiện bằng tiền VNĐ trên bảng sao kê và bạn phải trả thêm phí chuyển đổi ngoại tệ.
Mức phí này có thể là 3% trên số tiền của mỗi giao dịch.
Đừng bỏ qua các thông tin chi tiết về biểu phí thẻ tín dụng tại ngân hàng VPBank để có thể sử dụng thẻ một cách hiệu quả nhất.
Nắm vững các loại phí khi sử dụng thẻ tín dụng VPBank
Điều kiện và thủ tục mở thẻ tín dụng VPBank
Điều kiện
Điều kiện nhân thân
- Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam có độ tuổi từ 22 tới 60.
- Đối với thẻ đồng thương hiệu Vietnam Airlines - VPBank điều kiện là hội viên Bông Sen Vàng hạng Bạc trở lên.
Điều kiện thu nhập
Thẻ tín dụng | Thu nhập tối thiểu | Hạn mức tín dụng, phí thường niên |
Vpbank MasterCard MC2 | 4.5 triệu đồng/tháng |
- Hạn mức tối đa 70 triệu đồng, được phát hành 3 thẻ phụ - Phí thường niên 299.000 VND (150.000 VND đối với thẻ phụ) |
VP Lady | 7 triệu đồng/tháng |
- Hạn mức tối đa 500 triệu đồng, được phát hành 5 thẻ phụ. - Phí thường niên 499.000 VND (không thu phí thẻ phụ) |
VPbank StepUp | 7 triệu đồng/tháng |
- Hạn mức cao nhất 500 triệu đồng, được phát hành 3 thẻ phụ. - Phí thường niên 499.000 VND (200.000 VND đối với thẻ phụ) |
VPbank MasterCard Platinum | 15 triệu đồng/tháng |
- Hạn mức cao nhất 1 tỷ đồng, được phát hành 3 thẻ phụ. - Phí thường niên 699.000 VND (250.000 VND đối với thẻ phụ) |
Vietnam Airlines- VPbank MasterCard Platinum | 15 triệu đồng/tháng |
- Hạn mức cao nhất 1 tỷ đồng, được phát hành 3 thẻ phụ. - Phí thường niên 899.000 VND (không thu phí thẻ phụ) |
Thủ tục
Để quá trình mở thẻ tín dụng VPBank được dễ dàng, bạn cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký kiêm Hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng (Theo mẫu của VPBank)
- Bản sao CMND/Hộ chiếu còn hiệu lực (xuất trình bản chính để đối chiếu)
- Bản sao Hộ khẩu thường trú/KT3 (xuất trình bản chính để đối chiếu)
- Hóa đơn điện/nước/internet/truyền hình cáp của 1 tháng gần nhất
- Bản sao Hợp đồng lao động (xuất trình được bản chính để đối chiếu)
Sao kê tài khoản lương 03 tháng gần nhất.
Xem thêm: Chi tiết về điều kiện mở thẻ tín dụng VPBank
Cách sử dụng thẻ tín dụng VPBank
Khi sử dụng thẻ tín dụng VPBank bạn phải thanh toán chi tiêu trong hạn mức cho phép (tùy loại thẻ). Trong một số trường hợp nếu thanh toán trễ hoặc phát sinh chi tiêu, bạn phải chịu những mức phí như phí phạt trả chậm, phí chi tiêu vượt hạn mức, phí rút tiền mặt tại ATM.
Ngoài ra còn có phí thường niên hằng năm và phí chuyển đổi ngoại tệ nếu thực hiện việc thanh toán tại nước ngoài.
Chu kỳ thanh toán của VPBank cho thẻ tín dụng là 30 ngày mà ngân hàng chốt giao dịch và gửi sao kê. Thời gian trả nợ là 15 ngày từ ngày in sao kê. Để không bị trễ hạn và chịu lãi suất thì nhiều người đã tìm đến dịch vụ đáo hạn để được hỗ trợ trả nợ tạm thời mà chỉ mất một khoản phí rất nhỏ.
Sử dụng thẻ tín dụng VPBank có rất nhiều lợi ích, tuy nhiên bạn cũng cần phải khôn ngoan để tránh được những rủi ro không đáng có trong giao dịch. Để trở thành người tiêu dùng thông minh và kiểm soát được lãi suất thẻ tín dụng VPBank, chủ thẻ tín dụng nên cân đối ngân sách chi tiêu hợp lý và luôn ghi nhớ ngày đến hạn để thanh toán đầy đủ và kịp thời cho ngân hàng.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất