avatart

khach

icon

Thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai khi được nhận thừa kế

Đầu tư

- 17/03/2022

0

Đầu tư

17/03/2022

0

Quyền sử dụng đất là di sản thừa kế do người chết để lại cho người còn sống. Vậy thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai khi được nhận thừa kế được quy định ra sao?

Mục lục [Ẩn]

Quyền sử dụng đất cũng là một trong những di sản mà người chết để lại cho những người còn sống. Người hưởng thừa kế có quyền được thừa kế quyền sử dụng đất hợp pháp theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật. Khi được nhận thừa kế thì người sử dụng đất phải làm thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai theo quy định.

Lưu ý: Di sản thừa kế được nhắc đến trong bài viết này là quyền sử dụng đất mà người chết để lại.

Kê khai di sản thừa kế tại văn phòng công chứng

Kê khai di sản thừa kế là thủ tục được thực hiện để xác lập quyền tài sản với di sản thừa kế (quyền sử dụng đất) của người thừa kế theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật. Thủ tục này được thực hiện tại thời điểm phát sinh quyền thừa kế (sau khi người chết để lại di sản là quyền sử dụng đất).

2 trường hợp khai nhận di sản

Căn cứ, Khoản 1, Điều 58, Luật Công chứng 2014 quy định như sau:

“Điều 58. Công chứng văn bản khai nhận di sản

1. Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản”.

Như vậy, có 2 trường hợp phải làm thủ tục khai nhận di sản bao gồm:

  •  Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật
  •  Những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó 

Trường hợp phải kê khai di sản

Trường hợp phải kê khai di sản

Hồ sơ cần chuẩn bị

Để kê khai di sản thừa kế tại phòng công chứng, người thừa kế cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

- Sơ yếu lý lịch của người được nhận di sản thừa kế

- CMND/hộ chiếu, hộ khẩu của người chết và của người thừa kế

- Hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền (trong trường hợp xác lập giao dịch thông qua người đại diện).

- Giấy chứng tử của người chết

- Di chúc (nếu có)

- Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ của người người chết và người thừa kế

- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản là di sản thừa kế: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (còn gọi là sổ đỏ).

Quy trình thực hiện

Căn cứ Điều 18, Nghị định 29/2015/NĐ-CP thì thủ tục kê khai di sản thừa kế thường diễn ra như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng.

Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết.

Lưu ý:

  • Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản
  • Nếu không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.

Bước 3: Sau thời hạn 15 ngày niêm yết, nếu không có bất kỳ khiếu nại, tố cáo nào thì cơ cơ quan công chứng sẽ chứng nhận văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế mà người thừa kế yêu cầu.

Hướng dẫn sang tên sổ đỏ với người thừa kế

Hồ sơ cần chuẩn bị

Để làm thủ tục sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp nhận thừa kế thì người thừa kế phải chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK
  • Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế có công chứng (nếu có).
  • Văn bản khai nhận di sản có công chứng.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Giấy tờ khác như: CMND, sổ hộ khẩu của hai bên.

Thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai khá đơn giản

Thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai khá đơn giản

Quy trình thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất.

Bước 2: Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ thì người thừa kế sẽ được hướng dẫn, bổ sung trong 3 ngày làm việc.

Bước 3: Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ gửi thông báo đến người thừa kế về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 4: Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì người thừa kế đến nơi nộp hồ sơ để nhận Giấy chứng nhận.

Chuyển quyền thừa kế đất đai mất bao nhiêu tiền?

Khi nhận thừa kế đất đai, người thừa kế có thể phải nộp các khoản tiền sau:

- Thuế thu nhập cá nhân được tính bằng công thức:

Thuế thu nhập cá nhân = 10% x Giá trị bất động sản nhận được

- Lệ phí trước bạ được tính bằng công thức:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá trị bất động sản nhận được

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Mỗi tỉnh/thành phố sẽ có quy định riêng về khoản tiền này, tuy nhiên, mức thu thường dưới 100.000 đồng/Giấy chứng nhận/lần cấp.

- Phí thẩm định hồ sơ: Sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thu.

Tuy nhiên, không phải trường hợp nhận thừa kế nào cũng phải nộp những khoản tiền này. Một số trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân, miễn lệ phí trước bạ. Để nắm được thông tin, khách hàng hãy tham khảo bài viết: 4 khoản tiền có thể phải nộp khi nhận thừa kế quyền sử dụng đất.

Chuyển quyền thừa kế đất đai có mất phí không?

Chuyển quyền thừa kế đất đai có mất phí không?

Đăng ký sang tên sổ đỏ khi nhận thừa kế mất bao lâu?

Căn cứ Điều 61, Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTNMT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai quy định như sau:

“2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:

l) Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày;

4. Thời gian quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai”.

Như vậy, thời gian đăng ký sang tên sổ đỏ khi nhận thừa kế quyền sử dụng đất không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục này là không quá 20 ngày.

Lưu ý: 

- Khoảng thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật

- Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã

- Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất

- Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật

- Không tính thời gian trưng cầu giám định.

Làm thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai mất bao lâu?

Làm thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai mất bao lâu?

Thời hiệu thừa kế

Căn cứ Khoản 1, Điều 623, Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

“Điều 623. Thời hiệu thừa kế

1. Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. Trường hợp không có người thừa kế đang quản lý di sản thì di sản được giải quyết như sau:

a) Di sản thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật này;

b) Di sản thuộc về Nhà nước, nếu không có người chiếm hữu quy định tại điểm a khoản này.

2. Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.

3. Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế”.

Theo quy định trên:

- Sau 30 năm kể từ thời điểm mở thừa kế (tức là khi người chết để lại di sản) mà không có yêu cầu chia di sản (quyền sử dụng đất) thì di sản sẽ thuộc về người đang quản lý di sản đó. Di sản sẽ thuộc về Nhà nước nếu không có người chiếm hữu theo quy định.

- Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.

Như vậy thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai khi nhận thừa kế khá đơn giản. Thời gian thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ khi nhận thừa kế thường không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (không tính các ngày nghỉ, lễ tết…). Với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn… thì khoảng thời gian này dài hơn nhưng không quá 20 ngày.


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

5 (1 lượt)

5 (1 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn miễn phí

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *