avatart

khach

icon

Thành lập công ty bảo hiểm nhân thọ cần điều kiện gì?

Kiến thức bảo hiểm nhân thọ

- 31/07/2024

0

Kiến thức bảo hiểm nhân thọ

31/07/2024

0

Hiện nay có 18 công ty bảo hiểm nhân thọ đang hoạt động tại thị trường Việt Nam cung cấp rất nhiều sản phẩm bảo hiểm để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Vậy điều kiện thành lập công ty bảo hiểm nhân thọ được quy định ra sao?

Mục lục [Ẩn]

Tổng quan về luật thành lập công ty bảo hiểm

Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 là cơ sở pháp lý quan trọng nhất điều chỉnh hoạt động thành lập và kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam. Luật này có hiệu lực từ ngày 1/7/2023, thay thế Luật Kinh doanh bảo hiểm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành liên quan.

Ngoài ra, Nghị định 46/2023/NĐ-CP là văn bản pháp luật quan trọng, được Chính phủ ban hành ngày 1/7/2023 nhằm hướng dẫn chi tiết việc thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm. Nghị định này đóng vai trò quan trọng trong việc cụ thể hóa các quy định của Luật, tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.

Điều kiện thành lập công ty bảo hiểm nhân thọ

Để thành lập công ty bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam, các tổ chức, cá nhân phải đáp ứng nhiều điều kiện nghiêm ngặt về hình thức hoạt động, vốn, cổ đông và nhân sự chủ chốt nhằm đảm bảo năng lực tài chính và khả năng hoạt động bền vững.

thebank_dieu_kien_thanh_lap_doanh_nghiep_bao_hiem_1721369983

Tổng quan các điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ

Điều kiện về hình thức thành lập

Công ty BHNT phải có hình thức tổ chức hoạt động là Công ty TNHH hoặc Công ty Cổ phần.

Điều kiện về vốn điều lệ tối thiểu thành lập công ty bảo hiểm

- Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe: Vốn điều lệ tối thiểu là 750 tỷ đồng.

- Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí: Vốn tối thiểu là 1.000 tỷ đồng.

- Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí: Vốn tối thiểu là 1.300 tỷ đồng Việt Nam.

THÀNH LẬP CÔNG TY BẢO HIỂM

Vốn điều lệ tối thiểu thành lập công ty bảo hiểm

Điều kiện với cổ đông, thành viên (cá nhân, tổ chức) tham gia góp vốn

Tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, Điều 11 Nghị định 46/2023/NĐ-CP như sau:

  • Tổ chức góp vốn hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tối thiểu hoặc vốn tối thiểu phải đảm bảo vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tối thiểu hoặc vốn tối thiểu lớn hơn hoặc bằng số vốn dự kiến góp;
  • Trường hợp tổ chức góp vốn là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán thì các tổ chức này phải đảm bảo duy trì và đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho phép tham gia góp vốn theo quy định của pháp luật. Trường hợp pháp luật liên quan không yêu cầu cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản chấp thuận thì tổ chức góp vốn phải có văn bản xác nhận việc này;
  • Trường hợp tổ chức góp vốn là doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài thì phải đảm bảo duy trì và đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được cơ quan có thẩm quyền của nước nơi các tổ chức này đóng trụ sở chính cho phép thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm tại Việt Nam;
  • Tổ chức tham gia góp vốn từ 10% vốn điều lệ trở lên phải hoạt động kinh doanh có lãi trong 3 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

điều kiện thành lập công ty bảo hiểm nhân thọ

Cổ đông tham gia góp vốn cần đảm bảo các điều kiện quy định

Điều kiện về nhân sự chủ chốt trong công ty bảo hiểm

Điều kiện, tiêu chuẩn đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên công ty bảo hiểm nhân thọ như sau:

  • Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, không bị xử lý kỷ luật dưới hình thức sa thải do vi phạm quy trình nội bộ trong 03 năm liên tục trước thời điểm được bổ nhiệm;
  • Không bị cơ quan có thẩm quyền khởi tố theo quy định của pháp luật tại thời điểm được bầu, bổ nhiệm;
  • Yêu cầu với Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên có ít nhất 05 năm trực tiếp làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng hoặc có ít nhất 03 năm giữ vị trí là người quản lý, điều hành, kiểm soát tại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng;
  • Yêu cầu với Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên có ít nhất 03 năm trực tiếp làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng hoặc có ít nhất 03 năm giữ vị trí là người quản lý, điều hành, kiểm soát tại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng;
  • Yêu cầu với giám đốc phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành bảo hiểm hoặc bằng đại học trở lên về chuyên ngành khác và có chứng chỉ bảo hiểm do các cơ sở đào tạo về bảo hiểm được thành lập và hoạt động hợp pháp trong nước hoặc ngoài nước cấp. Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng, trong đó có ít nhất 03 năm giữ vị trí là quản lý, người kiểm soát của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài.

>>> Quan tâm: Các công ty bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập công ty TNHH bảo hiểm

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định;
  • Dự thảo Điều lệ công ty theo quy định tại Luật Doanh nghiệp;
  • Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép, trong đó nêu rõ các nghiệp vụ bảo hiểm dự kiến triển khai, thị trường mục tiêu, kênh phân phối, khả năng thanh toán, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản trị rủi ro, công nghệ thông tin của doanh nghiệp bảo hiểm;
  • Bản sao thẻ CCCD hoặc hộ chiếu; phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu, sơ yếu lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ và tài liệu của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Người đại diện theo pháp luật, Chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm;
  • Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Bản sao Điều lệ công ty; Văn bản của cấp có thẩm quyền của tổ chức góp vốn quyết định việc tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm
  • Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho 03 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.
  • Văn bản cam kết bảo đảm doanh nghiệp bảo hiểm,thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn tài chính, quản trị rủi ro theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
  • Tài liệu chứng minh doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài tham gia góp vốn đáp ứng quy định khoản 1 Điều 65 Luật Kinh doanh bảo hiểm.
  • Danh sách các chủ sở hữu hưởng lợi gồm các thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, quốc tịch (trường hợp có nhiều quốc tịch thì phải ghi đầy đủ các quốc tịch và các địa chỉ đăng ký cư trú tại các quốc gia mang quốc tịch), địa chỉ cư trú tại Việt Nam (nếu có), tỷ lệ sở hữu trực tiếp và gián tiếp tại doanh nghiệp bảo hiểm dự kiến thành lập.
  • Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng không thấp hơn mức vốn điều lệ tối thiểu quy định;
  • Biên bản họp của các thành viên góp vốn nhất trí góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm kèm theo danh sách các thành viên góp vốn ;
  • Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài góp vốn đặt trụ sở chính xác nhận;
  • Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức góp vốn đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được phép góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm
  • Văn bản cam kết của các thành viên góp vốn đối với việc đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 11 Nghị định này và Điều 65 Luật Kinh doanh bảo hiểm.
  • Văn bản chứng minh tổ chức góp vốn hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tối thiểu hoặc vốn tối thiểu đáp ứng quy định của pháp luật.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Công ty Cổ phần bảo hiểm

Ngoài các điều kiện như quy định ở công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm, điều kiện để thành lập công ty cổ phần bảo hiểm nhân thọ phải đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:

  • Có tối thiểu 2 cổ đông là tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 7, Nghị định 73/2016/NĐ-CP.
  • 2 cổ đông này phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 20% số cổ phần của công ty cổ phần bảo hiểm dự kiến được thành lập.

Xem thêm: Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh gì?

Thủ tục cấp giấy phép thành lập công ty bảo hiểm nhân thọ

thành lập công ty bảo hiểm: Trình tự cấp giấy phép

Quy trình cấp giấy phép thành lập công ty bảo hiểm nhân thọ

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Sau đó nộp trực tiếp tại Bộ Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến nếu đủ điều kiện áp dụng.

Bước 2: Nộp hồ sơ và chờ thẩm định

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Thời hạn bổ sung, sửa đổi hồ sơ của chủ đầu tư tối đa là 06 tháng kể từ ngày ra thông báo.

Trường hợp chủ đầu tư không bổ sung, sửa đổi hồ sơ theo đúng thời hạn quy định, Bộ Tài chính từ chối xem xét cấp Giấy phép. Tổng thời gian để tổ chức, cá nhân bổ sung, sửa đổi hồ sơ tối đa là 12 tháng kể từ ngày Bộ Tài chính thông báo lần đầu. Quá thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không hoàn thiện hồ sơ, tài liệu, Bộ Tài chính có quyền từ chối xem xét cấp Giấy phép.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký công ty bảo hiểm

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Tài chính có văn bản giải thích rõ lý do.

Như vậy, doanh nghiệp muốn kinh doanh bảo hiểm nhân thọ cần đáp ứng các điều kiện về vốn điều lệ, kết quả kinh doanh, hồ sơ và các điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự... Với sự phát triển của thị trường bảo hiểm nhân thọ như hiện nay thì số lượng các doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện thành lập và kinh doanh bảo hiểm nhân thọ sẽ tiếp tục tăng lên trong thời gian tới.


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

5 (5 lượt)

5 (5 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn bảo hiểm nhân thọ

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *