Cách tính lãi suất vay tín chấp VPBank chính xác nhất
Mục lục [Ẩn]
VPBank hiện đang là ngân hàng được nhiều khách hàng ưa chuộng bởi ngoài gói vay nhanh, thủ tục đơn giản mà còn nổi bật với những ưu đãi hấp dẫn và mức lãi suất thu hút. Nhiều người đã lựa chọn vay tín chấp tại VPbank nhưng chưa hiểu rõ về cách tính lãi của ngân hàng này, bài viết này sẽ giúp quý khách hàng cách tính lãi vay tín chấp của VPBank.
Hiểu về sản phẩm vay tín chấp VPBank
Vay tín chấp VPBank là hình thức cho vay không cần tài sản đảm bảo. VPBank dựa trên uy tín của khách hàng như mức thu nhập, hình thức nhận lương, đơn vị làm việc, vị trí công tác và lịch sử tín dụng khách hàng để đưa ra quyết định cho vay. Giá trị khoản vay tín chấp tối đa cho mỗi khách hàng tại VPBank là 500 triệu đồng, tùy theo mức lương và khả năng trả nợ của khách hàng.
Mục đích của khoản vay tín chấp được sử dụng vào mục đích tiêu dùng, chi tiêu cho cá nhân, gia đình để cải thiện chất lượng cuộc sống: mua đồ nội thất, cải tạo lại nhà, đi du lịch, cưới xin, chữa bệnh, mua sắm vật dụng gia đình...
Số tiền vay tín chấp tại VPBank thường dao động từ 30 triệu đồng đến 200 triệu đồng, một số trường hợp đặc biệt có thể vay lên đến 500 triệu đồng và thời hạn cho vay trả góp linh hoạt từ 12 tháng đến 60 tháng.
Đặc biệt, Điều kiện vay tín chấp của VPBank khá dễ so với mặt bằng thu nhập trung bình hiện nay là mức lương tối thiểu 5 triệu/tháng với hình thức nhận lương chuyển khoản hoặc mức lương 7 triệu đồng với hình thức nhận lương tiền mặt.
Vay tín chấp là gì?
Không những thế, bạn không cần đến chi nhánh văn phòng ngân hàng VPBank để vay vốn, mà có thể đăng ký trực tuyến khoản vay trên Ngân hàng trực tuyến (VPBank Online) nhằm tiết kiệm thời gian khi muốn liên hệ với ngân hàng để đăng ký vay vốn. Qua đó, bạn chỉ cần ấn đăng ký khoản vay TẠI ĐÂY -> điền thông tin cá nhân chính xác và lựa chọn 1 trong 3 sản phẩm vay tín chấp để được duyệt hồ sơ nhanh nhất.
Cách tính lãi suất vay tín chấp của VPBank hiện nay
Lãi suất vay tín chấp tại VPBank giao động từ 14% - 35%/năm tùy từng sản phẩm và được tính trên dư nợ giảm dần.
Ví dụ lãi suất vay tiêu dùng tín chấp khách hàng có thu nhập từ lương là từ 14%/năm, vay tín chấp cho khách hàng hiện hữu từ 16%/năm
>>> Xem ngay biểu lãi suất vay tín chấp ngân hàng VPBank chi tiết theo từng sản phẩm để dễ dàng lựa chọn gói vay phù hợp.
Công thức lãi trên dư nợ giảm dần, số tiền trả cố định
Dựa vào lãi suất và số tiền vay cũng như thời gian vay bạn có thể tính được số tiền lãi và gốc phải trả theo công thức sau:
Số tiền phải trả hàng tháng = [Số tiền vay* lãi suất tháng*(1+ls tháng)^thời hạn vay] / [1+ls tháng)^thời hạn vay-1] Số tiền lãi phải trả kỳ đầu = Số tiền vay* lãi suất tháng Số tiền gốc phải trả kỳ đầu = số tiền phải trả hàng tháng - Số tiền lãi phải trả kỳ đầu Số tiền lãi phải trả kỳ tiếp theo = Số dư nợ còn lại * lãi suất theo tháng Số tiền gốc phải trả các kỳ tiếp theo = số tiền phải trả hàng tháng - số tiền lãi phải trả kỳ tiếp theo |
Ví dụ bạn vay VPBank 100 triệu, lãi suất 14%/năm thời gian vay 36 tháng. VPBank áp dụng phương pháp trả góp đều, lãi trên dư nợ giảm dần.
Số tiền bạn phải trả được tính như sau:
- Số tiền phải trả hàng tháng (gốc và lãi) là 3.417.763 VNĐ
- Tổng số tiền lãi phải trả trong suốt quá trình vay là 23.039.467 VNĐ
Kỳ trả nợ | Số tiền trả hàng tháng | Tiền lãi | Tiền gốc | Dư nợ hiện tại |
Tháng 1 | 3.417.763 | 1.166.667 | 2.251.096 | 97.748.904 |
Tháng 2 | 3.417.763 | 1.140.404 | 2.277.359 | 95.471.545 |
Tháng 3 | 3.417.763 | 1.113.835 | 2.303.928 | 93.167.616 |
Tháng 4 | 3.417.763 | 1.086.956 | 2.330.807 | 90.836.809 |
Tháng 5 | 3.417.763 | 1.059.763 | 2.358.000 | 88.478.809 |
Tháng 6 | 3.417.763 | 1.032.253 | 2.385.510 | 86.093.298 |
Tháng 7 | 3.417.763 | 1.004.422 | 2.413.341 | 83.679.957 |
Tháng 8 | 3.417.763 | 976.266 | 2.441.497 | 81.238.460 |
....... | .......... | ...... | .......... | .......... |
Tháng 34 | 3.417.763 | 116.884 | 3.300.879 | 6.717.738 |
Tháng 35 | 3.417.763 | 78.374 | 3.339.389 | 3.378.349 |
Tháng 36 | 3.417.763 | 39.414 | 3.378.349 | 0 |
Công thức tính lãi trên dư nợ giảm dần, số tiền trả giảm dần
Công thức này ít được áp dụng hơn công thức trên do số tiền phải trả mỗi tháng lại khác nhau dễ gây nhầm lẫn cho khách hàng.
Tiền gốc phải trả hàng tháng = Số tiền vay/thời gian vay Tiền lãi phải trả kỳ đầu = Số tiền vay * lãi suất theo tháng Tiền lãi các kỳ tiếp theo = Số dư nợ còn lại * lãi suất theo tháng |
Cũng ví dụ như trên số tiền vay VPBank là100 triệu, lãi suất 14%/năm thời gian vay 36 tháng. Nếu VPBank áp dụng phương pháp lãi trên dư nợ giảm dần, số tiền trả hàng tháng giảm dần thì số lãi và gốc được tính chi tiết như trong bảng sau:
- Số tiền trả hàng tháng tối đa: 3.944.445 VNĐ
- Tổng lãi phải trả: 21.583.332 VNĐ
Kỳ trả nợ | Số tiền trả hàng tháng | Tiền lãi | Tiền gốc | Dư nợ hiện tại |
Tháng 1 | 3.944.445 | 1.166.667 | 2.777.778 | 97.222.222 |
Tháng 2 | 3.912.037 | 1.134.259 | 2.777.778 | 94.444.444 |
Tháng 3 | 3.879.630 | 1.101.852 | 2.777.778 | 91.666.666 |
Tháng 4 | 3.847.222 | 1.069.444 | 2.777.778 | 88.888.888 |
Tháng 5 | 3.814.815 | 1.037.037 | 2.777.778 | 86.111.110 |
Tháng 6 | 3.782.408 | 1.004.630 | 2.777.778 | 83.333.332 |
Tháng 7 | 3.750.000 | 972.222 | 2.777.778 | 80.555.554 |
Tháng 8 | 3.717.593 | 939.815 | 2.777.778 | 77.777.776 |
..... | ........ | ........... | ........ | ......... |
Tháng 34 | 2.875.000 | 97.222 | 2.777.778 | 5.555.548 |
Tháng 35 | 2.842.593 | 64.815 | 2.777.778 | 2.777.770 |
Tháng 36 | 2.810.185 | 32.407 | 2.777.778 | 0 |
Xem thêm: Vay tín chấp cùng lúc tại 2 ngân hàng có được không?
Cách tính lãi suất vay tín chấp của VPBank
Lưu ý khi vay tín chấp ngân hàng VPBank
Nắm rõ điểm tín dụng
Điểm tín dụng là cách mà ngân hàng xếp loại bạn thuộc nhóm khách hàng nào, nếu điểm tín dụng của bạn xấu, khả năng bạn bị ngân hàng từ chối là chắc chắn. Cách đơn giản nhất để xem mình có bị điểm tín dụng xấu hay không là quay trở lại quá khứ để xem có khi nào mình trả chậm cho một khoản nợ hay không, và nếu có thì hãy gọi cho ngân hàng đó và hỏi trực tiếp.
Xem xét khả năng trả nợ của bản thân
Trước khi nhận khoản vay tín chấp tiêu dùng, bạn cần phải biết chính xác về khả năng thanh toán hàng tháng của mình, bạn cần biết số tiền phải trả sẽ chiếm bao nhiêu trong thu nhập hàng tháng và bạn có thể đảm bảo trả nợ mà không làm ảnh hưởng nhiều đến cuộc sống thường ngày. Một khi biết số tiền phải trả và bạn vẫn đảm bảo khả năng trả nợ hàng tháng bạn có thể chủ động đề xuất gói vay hợp lý. Ngoài ra, cần tìm hiểu thêm trường hợp Vay tín chấp VPBank không có khả năng trả có bị truy cứu không?
Các khoản phí ngoài lãi suất
Hầu hết các khoản vay tín chấp đều có phụ phí ngoài lãi suất phải trả. Hãy kiểm tra tất cả các khoản “phí ẩn” nếu có: Phí tư vấn, phí hồ sơ, phí thẩm định… Có ngân hàng tính lãi suất cho vay thấp hơn nhưng thu phụ phí cao hơn. Trong những trường hợp như vậy, bạn cần tỉnh táo để biết chính xác tổng chi phí cho khoản vay của mình. Những gì có vẻ như một lời đề nghị hấp dẫn thương ẩn trong đó là một khoản phí ẩn.
Việc tính lãi vay tín chấp là một việc quan trọng mà khách hàng cần chú ý để tránh gặp phải những rắc rối và thiệt thòi. Cách tính lãi mà chúng tôi đưa ra trên đây hy vọng sẽ giúp bạn đọc hiểu được cách tính lãi vay tín chấp tại VPBank và có thể tự tính được khoản tiền lãi vay tín chấp của mình sao cho hợp lý.
Giải đáp thắc mắc và tư vấn MIỄN PHÍ!!
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất