avatart

khach

icon
Có 50 sản phẩm quỹ đầu tư

Quỹ đầu tư

Loại hình quỹ

Phí phát hành

sort

Phí mua lại

sort

Phí chuyển đổi

sort

Phí quản lý

NAV/CCQ (đồng)

Đăng ký

Quỹ Đầu tư Cân bằng chiến lược VCBF
Quỹ đầu tư
VCBF-TBF

Quỹ Đầu tư Cân bằng chiến lược VCBF

Mục tiêu đầu tư

Mang lại lợi nhuận dài hạn thông qua tăng trưởng vốn gốc và thu nhập.

Chiến lược đầu tư

Đầu tư vào một danh mục đa dạng các cổ phiếu niêm yết có giá trị vốn hóa thị trường lớn và các trái phiếu Chính phủ Việt Nam, trái phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu có bảo lãnh của Chính phủ, hay trái phiếu niêm yết của doanh nghiệp có xếp hạng tín dụng tốt. Quỹ áp dụng cả chiến lược đầu tư tăng trưởng và đầu tư giá trị trong đầu tư cổ phiếu.

Đại lý phân phối
SSI VCB VCBS VCBF
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
13,44% 68,89% 17,67%

Loại hình quỹ

Quỹ mở

Phí phát hành

Từ 1 triệu đến 500 triệu đồng 2%
Trên 500 triệu đến 1 tỷ đồng 1,5%
Trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng 1%
Trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng 0,5%
Trên 20 tỷ đồng 0%

Phí mua lại

Dưới 1 tháng 3%
Từ 1 tháng đến 12 tháng 1% (1,4% cho SIP)
Trên 12 tháng đến 24 tháng 0,5%
Trên 24 tháng 0%

Phí chuyển đổi

-

Phí quản lý

1,5%
NAV/năm

NAV/CCQ(đồng)

Từ 1 triệu đến 500 triệu đồng 2%
Trên 500 triệu đến 1 tỷ đồng 1,5%
Trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng 1%
Trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng 0,5%
Trên 20 tỷ đồng 0%
Dưới 1 tháng 3%
Từ 1 tháng đến 12 tháng 1% (1,4% cho SIP)
Trên 12 tháng đến 24 tháng 0,5%
Trên 24 tháng 0%

Quỹ Đầu tư Cân bằng chiến lược VCBF

Mục tiêu đầu tư

Mang lại lợi nhuận dài hạn thông qua tăng trưởng vốn gốc và thu nhập.

Chiến lược đầu tư

Đầu tư vào một danh mục đa dạng các cổ phiếu niêm yết có giá trị vốn hóa thị trường lớn và các trái phiếu Chính phủ Việt Nam, trái phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu có bảo lãnh của Chính phủ, hay trái phiếu niêm yết của doanh nghiệp có xếp hạng tín dụng tốt. Quỹ áp dụng cả chiến lược đầu tư tăng trưởng và đầu tư giá trị trong đầu tư cổ phiếu.

Đại lý phân phối
SSI VCB VCBS VCBF
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
13,44% 68,89% 17,67%
Quỹ Đầu tư Cổ phiếu hàng đầu VCBF
Quỹ đầu tư
VCBF-BCF

Quỹ Đầu tư Cổ phiếu hàng đầu VCBF

Mục tiêu đầu tư

Chủ yếu là gia tăng phần vốn gốc trong trung hạn và dài hạn.

Chiến lược đầu tư

Chủ yếu đầu tư vào một danh mục đa dạng các cổ phiếu niêm yết có giá trị vốn hóa thị trường lớn và có thanh khoản tốt trên HSX và HNX. Cổ phiếu được xem là có vốn hóa thị trường lớn là những cổ phiếu có vốn hóa thị trường lớn hơn vốn hóa thị trường của cổ phiếu có vốn hóa lớn thứ 100 được niêm yết trên HSX. Quỹ áp dụng cả chiến lược đầu tư tăng trưởng và đầu tư giá trị trong đầu tư cổ phiếu.

Đại lý phân phối
SSI VCB VCBS VCBF
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
- 98,90% 1,10%

Loại hình quỹ

Quỹ mở

Phí phát hành

Từ 1 triệu đến 500 triệu đồng 2%
Trên 500 triệu đến 1 tỷ đồng 1,5%
Trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng 1%
Trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng 0,5%
Trên 20 tỷ đồng 0%

Phí mua lại

Dưới 1 tháng 3%
Từ 1 tháng đến 12 tháng 1% (1,4% cho SIP)
Trên 12 tháng đến 24 tháng 0,5%
Trên 24 tháng %

Phí chuyển đổi

-

Phí quản lý

1,9%
NAV/năm

NAV/CCQ(đồng)

Từ 1 triệu đến 500 triệu đồng 2%
Trên 500 triệu đến 1 tỷ đồng 1,5%
Trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng 1%
Trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng 0,5%
Trên 20 tỷ đồng 0%
Dưới 1 tháng 3%
Từ 1 tháng đến 12 tháng 1% (1,4% cho SIP)
Trên 12 tháng đến 24 tháng 0,5%
Trên 24 tháng %

Quỹ Đầu tư Cổ phiếu hàng đầu VCBF

Mục tiêu đầu tư

Chủ yếu là gia tăng phần vốn gốc trong trung hạn và dài hạn.

Chiến lược đầu tư

Chủ yếu đầu tư vào một danh mục đa dạng các cổ phiếu niêm yết có giá trị vốn hóa thị trường lớn và có thanh khoản tốt trên HSX và HNX. Cổ phiếu được xem là có vốn hóa thị trường lớn là những cổ phiếu có vốn hóa thị trường lớn hơn vốn hóa thị trường của cổ phiếu có vốn hóa lớn thứ 100 được niêm yết trên HSX. Quỹ áp dụng cả chiến lược đầu tư tăng trưởng và đầu tư giá trị trong đầu tư cổ phiếu.

Đại lý phân phối
SSI VCB VCBS VCBF
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
- 98,90% 1,10%
Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam
Quỹ đầu tư
VFMVF1

Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam

Mục tiêu đầu tư

Tìm kiếm lợi nhuận dài hạn từ tăng trưởng vốn gốc và thu nhập thông qua việc đầu tư vào danh mục cân bằng và đa dạng gồm các loại chứng khoán vốn, trái phiếu chuyển đổi, chứng khoán nợ trên thị trường Việt Nam.

Chiến lược đầu tư

Phần lớn tập trung vào các loại chứng khoán đang và sẽ niêm yết trên TTCK Việt Nam; bao gồm các loại trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, cổ phiếu của các công ty cổ phần.

Đại lý phân phối
VFM HSC SSI VCSC
KIS VDSC VCBS VSC
SBS FPTS ABS VND
MSBS - - -
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
12,78% 78,36% 8,86%

Loại hình quỹ

Quỹ mở

Phí phát hành

Từ 1 triệu đến 1 tỷ đồng 0,6%
Trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng 0,4%
Trên 10 tỷ đồng 0,2%

Phí mua lại

Nắm giữ đến 180 ngày 2,5%
Trên 180 ngày đến 365 ngày 1,5%
Trên 365 ngày đến 730 ngày 0,5%
Trên 730 ngày 0%

Phí chuyển đổi

-
Giữa các Quỹ VF1, VF4, VFB 0%
VF1 sang VEI, giá trị 1 tỷ - 10 tỷ đồng 3%
VF1 sang VEI trên 10 tỷ đồng 0%

Phí quản lý

2%
NAV/năm

NAV/CCQ(đồng)

Từ 1 triệu đến 1 tỷ đồng 0,6%
Trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng 0,4%
Trên 10 tỷ đồng 0,2%
Nắm giữ đến 180 ngày 2,5%
Trên 180 ngày đến 365 ngày 1,5%
Trên 365 ngày đến 730 ngày 0,5%
Trên 730 ngày 0%

Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam

Mục tiêu đầu tư

Tìm kiếm lợi nhuận dài hạn từ tăng trưởng vốn gốc và thu nhập thông qua việc đầu tư vào danh mục cân bằng và đa dạng gồm các loại chứng khoán vốn, trái phiếu chuyển đổi, chứng khoán nợ trên thị trường Việt Nam.

Chiến lược đầu tư

Phần lớn tập trung vào các loại chứng khoán đang và sẽ niêm yết trên TTCK Việt Nam; bao gồm các loại trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, cổ phiếu của các công ty cổ phần.

Đại lý phân phối
VFM HSC SSI VCSC
KIS VDSC VCBS VSC
SBS FPTS ABS VND
MSBS
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
12,78% 78,36% 8,86%
Quỹ Đầu tư Doanh nghiệp Hàng đầu Việt Nam
Quỹ đầu tư
VFMVF4

Quỹ Đầu tư Doanh nghiệp Hàng đầu Việt Nam

Mục tiêu đầu tư

Mục tiêu của Quỹ VFMVF4 là tìm kiếm lợi nhuận dài hạn từ tăng trưởng vốn gốc và cổ tức thông qua việc đầu tư vào cổ phiếu của các doanh nghiệp hàng đầu hoạt động trong các ngành cơ bản của nền kinh tế Việt Nam. Các doanh nghiệp đầu tư là các doanh nghiệp giá trị lớn đã và sẽ niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 

 

Chiến lược đầu tư

Quỹ sử dụng phương pháp phân tích cơ bản làm nguyên tắc đầu tư chủ đạo nhằm thẩm định tiềm năng tăng trưởng, tính bền vững và rủi ro của các khoản đầu tư.

Đại lý phân phối
VFM HSC SSI VCSC
KIS VDSC VCBS SBS
FPTS ABS VNDirect MSBS
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
- 95,61% 4,39%

Loại hình quỹ

Quỹ mở

Phí phát hành

Từ 1 triệu đến 1 tỷ đồng 0,6%
Trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng 0,4%
Trên 10 tỷ đồng 0,2%

Phí mua lại

Nắm giữ đến 180 ngày 2,5%
Trên 180 ngày đến 365 ngày 1,5%
Trên 365 ngày đến 730 ngày 0,5%
Trên 730 ngày 0%

Phí chuyển đổi

-
Giữa các quỹ VF4, VF1 và VFB 0%
VF4 sang VEI, giá trị 1 tỷ - 10 tỷ đồng 3%
VF4 sang VEI, trên 10 tỷ đồng 0%

Phí quản lý

2%
NAV/năm

NAV/CCQ(đồng)

Từ 1 triệu đến 1 tỷ đồng 0,6%
Trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng 0,4%
Trên 10 tỷ đồng 0,2%
Nắm giữ đến 180 ngày 2,5%
Trên 180 ngày đến 365 ngày 1,5%
Trên 365 ngày đến 730 ngày 0,5%
Trên 730 ngày 0%

Quỹ Đầu tư Doanh nghiệp Hàng đầu Việt Nam

Mục tiêu đầu tư

Mục tiêu của Quỹ VFMVF4 là tìm kiếm lợi nhuận dài hạn từ tăng trưởng vốn gốc và cổ tức thông qua việc đầu tư vào cổ phiếu của các doanh nghiệp hàng đầu hoạt động trong các ngành cơ bản của nền kinh tế Việt Nam. Các doanh nghiệp đầu tư là các doanh nghiệp giá trị lớn đã và sẽ niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 

 

Chiến lược đầu tư

Quỹ sử dụng phương pháp phân tích cơ bản làm nguyên tắc đầu tư chủ đạo nhằm thẩm định tiềm năng tăng trưởng, tính bền vững và rủi ro của các khoản đầu tư.

Đại lý phân phối
VFM HSC SSI VCSC
KIS VDSC VCBS SBS
FPTS ABS VNDirect MSBS
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
- 95,61% 4,39%
Quỹ Đầu tư Trái phiếu Việt Nam
Quỹ đầu tư
VFMVFB

Quỹ Đầu tư Trái phiếu Việt Nam

Mục tiêu đầu tư

Tìm kiếm lợi nhuận từ việc đầu tư vào các loại chứng khoán nợ, bao gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, Trái phiếu chính quyền địa phương, Trái phiếu của các tổ chức phát hành hoạt động theo pháp luật Việt Nam, giấy tờ có giá và các công cụ thị trường tiền tệ.

Chiến lược đầu tư

Dựa trên cơ sở phân tích cơ bản kinh tế vĩ mô, áp dụng các mô hình kỹ thuật, thống kê hoặc phân tích cơ bản về doanh nghiệp để đưa ra các quyết định đầu tư sao cho đem lại lợi nhuận tối đa cho danh mục. Riêng đối với trái phiếu doanh nghiệp được phân tích ít nhất bằng một mô hình định mức tín nhiệm do đối tác hỗ trợ kỹ thuật và công ty quản lý quỹ VFM phát triển.

Đại lý phân phối
VFM HSC SSI VCSC
KIS VDSC VCBS SBS
FPTS ABS VND MSBS
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
37,26% - 62,74%

Loại hình quỹ

Quỹ mở

Phí phát hành

Từ 1 triệu đến 1 tỷ đồng 0,6%
Từ 1 tỷ đến 10 tỷ đồng 0,4%
Trên 10 tỷ đồng 0%

Phí mua lại

Nắm giữ đến 180 ngày 2,5%
Trên 180 ngày đến 365 ngày 1,5%
Trên 365 ngày đến 730 ngày 0,5%
Trên 730 ngày 0%

Phí chuyển đổi

-
Giữa các Quỹ VFB, VF1 và VF4 0%
VFB sang VEI, giá trị 1 tỷ - 10 tỷ đồng 3%
VFB sang VEI, giá trị trên 10 tỷ đồng 0%

Phí quản lý

0,9%
NAV/năm

NAV/CCQ(đồng)

Từ 1 triệu đến 1 tỷ đồng 0,6%
Từ 1 tỷ đến 10 tỷ đồng 0,4%
Trên 10 tỷ đồng 0%
Nắm giữ đến 180 ngày 2,5%
Trên 180 ngày đến 365 ngày 1,5%
Trên 365 ngày đến 730 ngày 0,5%
Trên 730 ngày 0%

Quỹ Đầu tư Trái phiếu Việt Nam

Mục tiêu đầu tư

Tìm kiếm lợi nhuận từ việc đầu tư vào các loại chứng khoán nợ, bao gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, Trái phiếu chính quyền địa phương, Trái phiếu của các tổ chức phát hành hoạt động theo pháp luật Việt Nam, giấy tờ có giá và các công cụ thị trường tiền tệ.

Chiến lược đầu tư

Dựa trên cơ sở phân tích cơ bản kinh tế vĩ mô, áp dụng các mô hình kỹ thuật, thống kê hoặc phân tích cơ bản về doanh nghiệp để đưa ra các quyết định đầu tư sao cho đem lại lợi nhuận tối đa cho danh mục. Riêng đối với trái phiếu doanh nghiệp được phân tích ít nhất bằng một mô hình định mức tín nhiệm do đối tác hỗ trợ kỹ thuật và công ty quản lý quỹ VFM phát triển.

Đại lý phân phối
VFM HSC SSI VCSC
KIS VDSC VCBS SBS
FPTS ABS VND MSBS
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
37,26% - 62,74%
Quỹ Đầu tư Cổ phiếu Hưng Thịnh
Quỹ đầu tư
VEOF

Quỹ Đầu tư Cổ phiếu Hưng Thịnh

Mục tiêu đầu tư

Đầu tư trung và dài hạn (1-3 năm) để gia tăng giá trị, chủ yếu vào những cổ phiếu niêm yết ở Việt Nam với vốn hóa lớn và trung bình, có các nền tảng hoạt động tốt và tiềm năng tăng trưởng trong 1-3 năm tới.

Chiến lược đầu tư

Áp dụng phương pháp đầu tư năng động và chỉ đầu tư vào cổ phiếu niêm yết và các tài sản khác được UBCKNN cho phép. Chỉ số tham chiếu của quỹ là VN-Index.

Đại lý phân phối
VinaCapital SSI KBSV -
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
4,39% 88,62% 6,99%

Loại hình quỹ

Quỹ mở

Phí phát hành

-

Phí mua lại

Từ 1 năm trở xuống 2,5% (2,25% cho chương trình VinaSave)
Trên 1 năm đến 2 năm 1,5% (2,25% cho chương trình VinaSave)
Trên 2 năm 0,75% (0% cho chương trình VinaSave)

* Chương trình VinaFlex

Phí chuyển đổi

Lệnh chuyển đổi đầu tiên mỗi năm 0%
Các lệnh chuyển đổi tiếp theo mỗi năm 0,5%

 * Áp dụng cho cả chương trình VinaFlex và VinaSave

Phí quản lý

1,75%
NAV/năm

NAV/CCQ(đồng)

Từ 1 năm trở xuống 2,5% (2,25% cho chương trình VinaSave)
Trên 1 năm đến 2 năm 1,5% (2,25% cho chương trình VinaSave)
Trên 2 năm 0,75% (0% cho chương trình VinaSave)

* Chương trình VinaFlex

Lệnh chuyển đổi đầu tiên mỗi năm 0%
Các lệnh chuyển đổi tiếp theo mỗi năm 0,5%

 * Áp dụng cho cả chương trình VinaFlex và VinaSave

Quỹ Đầu tư Cổ phiếu Hưng Thịnh

Mục tiêu đầu tư

Đầu tư trung và dài hạn (1-3 năm) để gia tăng giá trị, chủ yếu vào những cổ phiếu niêm yết ở Việt Nam với vốn hóa lớn và trung bình, có các nền tảng hoạt động tốt và tiềm năng tăng trưởng trong 1-3 năm tới.

Chiến lược đầu tư

Áp dụng phương pháp đầu tư năng động và chỉ đầu tư vào cổ phiếu niêm yết và các tài sản khác được UBCKNN cho phép. Chỉ số tham chiếu của quỹ là VN-Index.

Đại lý phân phối
VinaCapital SSI KBSV
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
4,39% 88,62% 6,99%
Quỹ Đầu tư Trái phiếu Bảo Thịnh
Quỹ đầu tư
VFF

Quỹ Đầu tư Trái phiếu Bảo Thịnh

Mục tiêu đầu tư

Đầu tư trái phiếu với chiến lược đầu tư trung và dài hạn (1-3 năm) để mang lại lợi nhuận ổn ​​định.

Chiến lược đầu tư

Quỹ đầu tư tối thiểu 80% tổng tài sản vào trái phiếu chính phủ, trái phiếu được chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương, giấy tờ có giá phát hành bởi các tổ chức tín dụng hàng đầu và công cụ tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn. Quỹ cũng có thể đầu tư tối đa 15% vào cổ phiếu để nắm bắt cơ hội tăng giá trị, tùy điều kiện thị trường. Chỉ số tham chiếu của quỹ là trung bình của lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng của 4 ngân hàng cổ phần thương mại nhà nước (Vietcombank, BIDV, VietinBank và Agribank).

Đại lý phân phối
VinaCapital SSI KBSV -
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
47,56% 0,98% 51,46%

Loại hình quỹ

Quỹ mở

Phí phát hành

Tối thiểu 2 triệu đồng

Phí mua lại

Từ 1 năm trở xuống 2,5% (2,25% cho chương trình VinaSave)
Trên 1 năm đến 2 năm 1,5% (2,25% cho chương trình VinaSave)
Trên 2 năm 0,75% (0% cho chương trình VinaSave)

* Chương trình VinaFlex

Phí chuyển đổi

Lệnh chuyển đổi đầu tiên trong năm 0%
Các lệnh chuyển đổi tiếp theo trong năm 0,5%

* Áp dụng cho cả chương trình VinaFlex và VinaSave

Phí quản lý

1,2%
NAV/năm

NAV/CCQ(đồng)

Tối thiểu 2 triệu đồng

Từ 1 năm trở xuống 2,5% (2,25% cho chương trình VinaSave)
Trên 1 năm đến 2 năm 1,5% (2,25% cho chương trình VinaSave)
Trên 2 năm 0,75% (0% cho chương trình VinaSave)

* Chương trình VinaFlex

Lệnh chuyển đổi đầu tiên trong năm 0%
Các lệnh chuyển đổi tiếp theo trong năm 0,5%

* Áp dụng cho cả chương trình VinaFlex và VinaSave

Quỹ Đầu tư Trái phiếu Bảo Thịnh

Mục tiêu đầu tư

Đầu tư trái phiếu với chiến lược đầu tư trung và dài hạn (1-3 năm) để mang lại lợi nhuận ổn ​​định.

Chiến lược đầu tư

Quỹ đầu tư tối thiểu 80% tổng tài sản vào trái phiếu chính phủ, trái phiếu được chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương, giấy tờ có giá phát hành bởi các tổ chức tín dụng hàng đầu và công cụ tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn. Quỹ cũng có thể đầu tư tối đa 15% vào cổ phiếu để nắm bắt cơ hội tăng giá trị, tùy điều kiện thị trường. Chỉ số tham chiếu của quỹ là trung bình của lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng của 4 ngân hàng cổ phần thương mại nhà nước (Vietcombank, BIDV, VietinBank và Agribank).

Đại lý phân phối
VinaCapital SSI KBSV
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
47,56% 0,98% 51,46%
Quỹ Đầu tư Cổ phiếu tiếp cận thị trường Việt Nam
Quỹ đầu tư
VESAF

Quỹ Đầu tư Cổ phiếu tiếp cận thị trường Việt Nam

Mục tiêu đầu tư

Tìm kiếm các cơ hội đầu tư vào các doanh nghiệp tốt với triển vọng tăng trưởng cao và bền vững đồng thời có mức định giá hấp dẫn trên thị trường chứng khoán Việt Nam, đặc biệt là các cổ phiếu đã hết room cho nhà đầu tư nước ngoài.

Chiến lược đầu tư

Đầu tư trung và dài hạn (2-5 năm) để gia tăng giá trị.

Đại lý phân phối
VinaWealth - - -
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
- 86,29% 13,71%

Loại hình quỹ

Quỹ mở

Phí phát hành

-

Phí mua lại

Thời gian nắm giữ Chương trình VinaFlex Chương trình VinaSave Chương trình VinaFii
Từ 1 năm trở xuống 2,5% 2% 3%
Trên 1 năm đến 2 năm 1% 2% 1%
Trên 2 năm 1% 0% 0%

Phí chuyển đổi

-

Phí quản lý

1,75%
NAV/năm

NAV/CCQ(đồng)

Thời gian nắm giữ Chương trình VinaFlex Chương trình VinaSave Chương trình VinaFii
Từ 1 năm trở xuống 2,5% 2% 3%
Trên 1 năm đến 2 năm 1% 2% 1%
Trên 2 năm 1% 0% 0%

Quỹ Đầu tư Cổ phiếu tiếp cận thị trường Việt Nam

Mục tiêu đầu tư

Tìm kiếm các cơ hội đầu tư vào các doanh nghiệp tốt với triển vọng tăng trưởng cao và bền vững đồng thời có mức định giá hấp dẫn trên thị trường chứng khoán Việt Nam, đặc biệt là các cổ phiếu đã hết room cho nhà đầu tư nước ngoài.

Chiến lược đầu tư

Đầu tư trung và dài hạn (2-5 năm) để gia tăng giá trị.

Đại lý phân phối
VinaWealth
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
- 86,29% 13,71%
Quỹ Đầu tư Cân bằng Tuệ sáng
Quỹ đầu tư
VIBF

Quỹ Đầu tư Cân bằng Tuệ sáng

Mục tiêu đầu tư

Tăng trưởng giá trị tài sản ròng trung và dài hạn từ 2 đến 5 năm và tạo thu nhập ổn định cho Nhà Đầu tư thông qua đầu tư cổ phiếu các công ty có lợi thế cạnh tranh bền vững; tín phiếu; trái phiếu; giấy tờ có giá và các loại tải sản có thu nhập cố định khác có chất lượng tín dụng tốt.

Chiến lược đầu tư

Quỹ áp dụng chiến lược đầu tư năng động hoặc chiến lược đầu tư giá trị tùy vào diễn biến thị trường và tập trung đầu tư vào danh mục cổ phiếu niêm yết các công ty có lợi thế cạnh tranh bền vững.

Đại lý phân phối
VinaCapital - - -
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
- 30,83% 69,17%

Loại hình quỹ

Quỹ mở

Phí phát hành

-

Phí mua lại

Dưới 1 năm 2,5% (2,25% cho chương trình VinaSave)
Từ 1 năm đến dưới 2 năm 1,5% (2,25% cho chương trình VinaSave)
Từ 2 năm trở lên 0,75% (0% cho chương trình VinaSave)

* Biểu phí cho chương trình VinaFlex

Phí chuyển đổi

Lệnh chuyển đổi đầu tiên trong năm 0%
Các lệnh chuyển đổi tiếp theo trong năm 0,5%

Phí quản lý

1,75%
NAV/năm

NAV/CCQ(đồng)

Dưới 1 năm 2,5% (2,25% cho chương trình VinaSave)
Từ 1 năm đến dưới 2 năm 1,5% (2,25% cho chương trình VinaSave)
Từ 2 năm trở lên 0,75% (0% cho chương trình VinaSave)

* Biểu phí cho chương trình VinaFlex

Lệnh chuyển đổi đầu tiên trong năm 0%
Các lệnh chuyển đổi tiếp theo trong năm 0,5%

Quỹ Đầu tư Cân bằng Tuệ sáng

Mục tiêu đầu tư

Tăng trưởng giá trị tài sản ròng trung và dài hạn từ 2 đến 5 năm và tạo thu nhập ổn định cho Nhà Đầu tư thông qua đầu tư cổ phiếu các công ty có lợi thế cạnh tranh bền vững; tín phiếu; trái phiếu; giấy tờ có giá và các loại tải sản có thu nhập cố định khác có chất lượng tín dụng tốt.

Chiến lược đầu tư

Quỹ áp dụng chiến lược đầu tư năng động hoặc chiến lược đầu tư giá trị tùy vào diễn biến thị trường và tập trung đầu tư vào danh mục cổ phiếu niêm yết các công ty có lợi thế cạnh tranh bền vững.

Đại lý phân phối
VinaCapital
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
- 30,83% 69,17%
Quỹ Đầu tư Định hướng bảo toàn vốn Việt Nam
Quỹ đầu tư
VFMVFC

Quỹ Đầu tư Định hướng bảo toàn vốn Việt Nam

Mục tiêu đầu tư

Hướng tới việc bảo toàn vốn đầu tư ban đầu cho nhà đầu tư đồng thời tìm kiếm lợi nhuận trong dài hạn thông qua một danh mục đầu tư đa dạng hóa, bao gồm các tài sản có tính phòng vệ cao và các tài sản có tiềm năng tăng trưởng rõ ràng.

Chiến lược đầu tư

Dựa trên cơ sở phân tích kinh tế vĩ mô, phân tích cơ bản về doanh nghiệp và áp dụng chiến lược phòng vệ rủi ro để đưa ra các quyết định đầu tư hướng tới mục tiêu bảo toàn vốn và gia tăng lợi nhuận cho danh mục.

Đại lý phân phối
VFM - - -
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
- 1,45% 98,55%

Loại hình quỹ

Quỹ mở

Phí phát hành

Từ 1 tỷ đồng trở xuống 0,2%
Trên 1 tỷ đồng 0%

Phí mua lại

Nắm giữ đến 365 ngày 2%
Trên 365 ngày đến 730 ngày 0,75%
Trên 730 ngày 0%

Phí chuyển đổi

Giữa VEI và VFC 1%
Giữa VF1, VF4 và VFC 1%
Giữa VFB và VFC 0%

Phí quản lý

1,2%
NAV/năm

NAV/CCQ(đồng)

Từ 1 tỷ đồng trở xuống 0,2%
Trên 1 tỷ đồng 0%
Nắm giữ đến 365 ngày 2%
Trên 365 ngày đến 730 ngày 0,75%
Trên 730 ngày 0%
Giữa VEI và VFC 1%
Giữa VF1, VF4 và VFC 1%
Giữa VFB và VFC 0%

Quỹ Đầu tư Định hướng bảo toàn vốn Việt Nam

Mục tiêu đầu tư

Hướng tới việc bảo toàn vốn đầu tư ban đầu cho nhà đầu tư đồng thời tìm kiếm lợi nhuận trong dài hạn thông qua một danh mục đầu tư đa dạng hóa, bao gồm các tài sản có tính phòng vệ cao và các tài sản có tiềm năng tăng trưởng rõ ràng.

Chiến lược đầu tư

Dựa trên cơ sở phân tích kinh tế vĩ mô, phân tích cơ bản về doanh nghiệp và áp dụng chiến lược phòng vệ rủi ro để đưa ra các quyết định đầu tư hướng tới mục tiêu bảo toàn vốn và gia tăng lợi nhuận cho danh mục.

Đại lý phân phối
VFM
Loại hình đầu tư
Trái phiếu Cổ phiếu Tiền tệ
- 1,45% 98,55%

Tổng quan về chứng chỉ quỹ và cách đầu tư chứng chỉ quỹ

Chứng chỉ quỹ là gì

Theo khoản 4 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019, chúng ta có định nghĩa chứng chỉ quỹ cụ thể như sau:

“Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khoán.”

Hiểu đơn giản hơn, chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán dùng để xác nhận quyền sở hữu vốn trong một quỹ đầu tư đại chúng nào đó. Quỹ đại chúng được hình thành từ vốn góp vào của nhiều nhà đầu tư. Quỹ hoạt động với mục đích thu lợi nhuận từ kênh đầu tư chứng khoán hay các dạng đầu tư tài sản khác.

Tuy vậy, bất lợi khi đầu tư chứng chỉ quỹ là việc nhà đầu tư không có quyền đưa ra quyết định đầu tư của quỹ.

Đặc điểm của chứng chỉ quỹ

  • Tính chuyên nghiệp: Nhà đầu tư chứng chỉ quỹ luôn đặt niềm tin vào các công ty quản lý quỹ - Đây là những đơn vị chuyên nghiệp với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, có chuyên môn cao trong đầu tư chứng khoán. Đa phần những quyết định mà họ đưa ra sẽ đem đến lợi nhuận lớn và ít rủi ro hơn.
  • Mang đến lợi nhuận cao: Có thể đạt được lợi nhuận cao khi giữ khoản đầu tư chứng chỉ quỹ trung và dài hạn, dù thị trường chứng khoán có tăng hay giảm. Bạn chỉ nên bán chứng chỉ quỹ khi đạt được mục tiêu đề ra.
  • Hạn chế biến động thị trường: Sự biến động ngắn hạn hay những đợt điều chỉnh diễn ra khá thường xuyên trên thị trường nên nếu đầu tư chứng chỉ quỹ dài hạn sẽ không chịu nhiều ảnh hưởng. Khi đó, đa phần các khoản đầu tư đều vượt qua thời kỳ sụt giảm và sẽ tăng trưởng dài hạn.
  • Giảm thiểu rủi ro: Đầu tư chứng chỉ quỹ là hình thức sinh lợi nhuận tiềm năng với khoản vốn lớn nhờ sự tăng trưởng của cổ phiếu. Tuy vậy, khi giá bị đẩy xuống thấp hơn giá trị chuyển đổi thì vốn của nhà đầu tư vẫn có sự bảo vệ nhất định.
  • Bảo toàn vốn: Do hình thức đầu tư này có tính an toàn cao nên khả năng bảo toàn vốn cũng tốt hơn, không gặp nhiều rủi ro.
  • Tăng trưởng vốn: Ngoài việc bảo toàn vốn thì đầu tư chứng chỉ quỹ cũng giúp tăng trưởng vốn hiệu quả.
  • Tạo thu nhập thường xuyên: Đầu tư chứng chỉ quỹ giúp tạo thu nhập thường xuyên cho các nhà đầu tư tham gia, cùng với đó họ có thể trải nghiệm nhiều dịch vụ tiện lợi do các quỹ đầu tư cung cấp.
    Tính thanh khoản: Đối với chứng chỉ quỹ, nhà đầu tư dễ dàng rút một phần hay toàn bộ số tiền đầu tư bất cứ lúc nào họ cần. Điều này tạo ra tính thanh khoản cao.
  • Luôn bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư: Nhà đầu tư luôn được tôn trọng mọi quyền lợi khi đầu tư chứng chỉ quỹ.
  • Giao dịch dễ dàng: Đầu tư chứng chỉ quỹ không yêu cầu quá nhiều về kiến thức và kinh nghiệm thị trường nên ai cũng có thể tham gia.

Lợi nhuận của chứng chỉ quỹ

Lợi nhuận từ đầu tư chứng chỉ quỹ thông thường đến từ các nguồn:

  • Sự tăng giá của các cổ phiếu mà quỹ đang nắm giữ.
  • Lợi ích từ cổ tức mà các cổ phiếu đang nắm giữ.
  • Lãi suất của trái phiếu.
  • Lãi suất của tiền gửi có kỳ hạn.
  • Lợi nhuận từ các dự án (nếu quỹ đầu tư vào các dự án).

Giá chứng chỉ quỹ

Trước khi quyết định đầu tư một chứng chỉ quỹ nào đó, nhà đầu tư thường đặc biệt quan tâm liệu cần phải bỏ ra bao nhiều tiền mới có thể sở hữu chúng, có hay không có một bảng giá chứng chỉ quỹ cụ thể, hay chỉ dựa vào mức giá giao dịch trên thị trường? Vậy thì hãy cùng phần tích 2 yếu tố ảnh hưởng đến giá chứng chỉ quỹ:

  • Lãi suất chứng chỉ quỹ

Chứng chỉ quỹ trái phiếu thường sẽ có lãi suất ổn hơn so với chứng chỉ quỹ cổ phiếu, vì khi đưa ra thị trường, mỗi trái phiếu đều sẽ áp dụng một mức lãi suất cố định do các công ty phát hành đưa ra.

Người nắm giữ chứng chỉ quỹ trái phiếu sẽ nhận được thu nhập định kỳ từ lãi suất ban đầu, còn người nắm giữ chứng chỉ quỹ cổ phiếu sẽ nhận được lợi nhuận phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, khẩu vị rủi ro của mỗi loại chứng chỉ quỹ cũng khác nhau: Đầu tư chứng chỉ quỹ trái phiếu sẽ an toàn toàn so với đầu tư chứng chỉ quỹ cổ phiếu.

Bên cạnh đó, nếu so sánh lãi suất giữa đầu tư chứng chỉ quỹ và gửi tiết kiệm cũng sẽ thấy sự khác biệt rõ rệt. Gửi tiết kiệm là hình thức đầu tư an toàn hơn vì nó luôn có mức lãi suất cố định, trong khi đó, những hoạt động của quỹ dù sao ít nhiều cũng bị ảnh hưởng từ biến động thị trường.

Điều này cho thấy nếu thị trường có xu hướng tốt thì khả năng sinh lời của chứng chỉ quỹ cũng cao hơn gửi tiết kiệm. Trong trường hợp lãi suất gửi tiết kiệm giảm mạnh thì nhà đầu tư nên chuyển qua quỹ đầu tư hoặc chứng khoán thì lợi nhuận sẽ cao hơn.

  • Giá chứng chỉ quỹ trên thị trường hiện nay

Trước khi tìm hiểu về giá chứng chỉ quỹ, bạn cũng cần biết đến chỉ số NAV. Giá trị tài sản quỹ đại chúng đang sở hữu hiện tại.

Bạn sẽ sở hữu được nhiều chứng chỉ quỹ khi tỷ lệ lên cao, trái lại nếu chỉ số thấp thì lượng chứng chỉ quỹ bạn sở hữu cũng sẽ ít hơn. Tuy vậy, trong trường hợp nếu kết quả đầu tư của 2 quỹ trên bằng nhau thì giá trị đầu tư ban đầu cũng ngang nhau cho dù số tiền đầu tư có sự chênh lệch.

Giá chào bán lần đầu của quỹ mở trên thị trường là 10.000 vnđ/chứng chỉ quỹ. Trường hợp bạn tìm thấy những chứng chỉ quỹ có mức giá thấp bằng mức chào bán lần đầu thì chắc chắn họ hỉ mới bán chứng chỉ quỹ tra thị trường. Với những quỹ có mức giá cao là đồng nghĩa với việc quỹ đã đi vào hoạt động ổn định, có lợi nhuận tốt, có nhiều chứng chỉ quỹ đã và đang giao dịch.

Qua 2 yếu tố này, chúng ta có thể thấy bảng giá chứng chỉ quỹ biến động theo thời gian thành lập quỹ. Nhà đầu tư nên chọn những quỹ có mức giá chứng chỉ quỹ cao để đầu tư, vì điều này chứng tỏ quỹ đang hoạt động tốt, khi rót tiền vào sẽ có lợi nhuận cao và an toàn hơn. Nhà đầu tư có thể kiểm chứng bằng việc xem báo cáo tài chính được công bố mỗi năm về kết quả của quỹ đầu tư.

Chứng chỉ quỹ có thời hạn bao lâu?

Khác với cổ phiếu hoặc trái phiếu, chứng chỉ quỹ không xác định kỳ hạn vì nó không theo bất kỳ một quy luật nào. Điều này sẽ mang đến cho bạn nhiều tiện ích trong việc sử dụng nguồn vốn và phát triển số tiền ban đầu. Như vậy, sản phẩm đầu tư này khá an toàn và đem lại lợi nhuận.

Sự khác nhau cơ bản giữa chứng chỉ quỹ và cổ phiếu thường và trái phiếu

    Cổ phiếu Trái phiếu Chứng chỉ quỹ
Giống nhau  

- Đều là những tài sản thuộc chứng khoán và được giao dịch trên thị trường chứng khoán.

- Đều là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần góp vốn khi đầu tư.

- Đều là công cụ và phương tiện để các nhà đầu tư thu lợi nhuận.

Khác nhau






Bản chất Là chứng khoán vốn - Người sở hữu cổ phiếu là chủ sở hữu của công ty phát hành cổ phiếu. Là chứng khoán nợ - Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ của công ty phát hành trái phiếu. Là phương tiện để thành lập quỹ của một quỹ đầu tư chứng khoán, ngành nghề hoạt động chính là đầu tư chứng khoán.
Chủ thể phát hành Công ty cổ phần Chính phủ, doanh nghiệp, ngân hàng Quỹ đại chúng - quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng
Tư cách chủ sở hữu Là cổ đông của công ty cổ phần Không phải là thành viên của công ty. Trái chủ là chủ nợ của công ty Là thành viên của quỹ đại chúng
Quyền của chủ sở hữu

- Có quyền tham gia vào hoạt động công ty

- Có quyền biểu quyết tại ĐHĐCĐ, quyền đề cử, ứng cử

- Không có quyền tham gia vào hoạt động của công ty

- Không có quyền biểu quyết tại đại hội đồng cổ đông, không có quyền đề cử, ứng cử

Không có quyền biểu quyết hay quản lý công ty. Mọi quyền hành đều do công ty quản lý quỹ quyết định
Hệ quả phát hành Làm tăng vốn của công ty cổ phần Làm tăng vốn vay, nghĩa vụ trả nợ của công ty Phát hành để thành lập quỹ của một quỹ đầu tư trên thị trường chứng khoán để hoạt động chính là đầu tư chứng khoán
Lợi tức thu được

- Nhà đầu tư nhận được cổ tức

- Cổ tức không cố định, phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty

- Nhà đầu tư nhận được một tỷ lệ lãi suất nhất định gọi là trái tức

- Trái tức cố định, không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty

Nhà đầu tư được được hưởng lợi nhuận trên phần vốn góp
Quyền quyết định của nhà đầu tư Nhà đầu tư được tự mình quyết định quyền đầu tư và quản lý số cổ phiếu mà mình đầu tư Nhà đầu tư dựa vào tư duy cá nhân để đầu tư Nhà đầu tư không có quyền quyết định, mọi quyết định đầu tư đều do công ty quản lý quỹ quyết định
Độ rủi ro khi đầu tư Rủi ro cao Rủi ro thấp hơn và độ rủi ro phụ thuộc vào doanh nghiệp Đầu tư chứng chỉ quỹ ít rủi ro hơn vì mọi quyết định đầu tư đều được thực hiện bởi những chuyên gia chứng khoán có kinh nghiệm. Họ sẽ quản lý và cơ cấu danh mục đầu tư của nhà đầu tư
Nhiệm vụ của nhà đầu tư Dựa vào sự đánh giá của bản thân để đưa ra quyết định đầu tư. Chủ động theo dõi khoản đầu tư và nắm bắt cơ hội nhằm đưa về lợi nhuận Công ty quản lý quỹ sẽ thay mặt nhà đầu tư thực hiện việc mua cổ phiếu/trái phiếu, nhà đầu tư không có quyền can thiệp vào những quyết định này

Đầu tư vào chứng chỉ quỹ là gì?

Đầu tư chứng chỉ quỹ là việc mua, bán, nắm giữ chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư để được hưởng lợi nhuận tốt nhất.

Các loại chứng chỉ quỹ ở Việt Nam

Hiện nay, ở thị trường chứng khoán Việt Nam, chứng chỉ quỹ được chia thành 2 loại: Chứng chỉ quỹ ETF và chứng chỉ quỹ mở - Đây đều là 2 loại chứng chỉ quỹ đầu tư vào rổ chứng khoán, dành cho những đối tượng không có nhiều kiến thức về tài chính, có danh mục đầu tư đa dạng với rủi ro thấp hơn so với việc trực tiếp đầu tư cổ phiếu. Các chứng chỉ quỹ này đều được quản lý bởi những chuyên gia giàu kinh nghiệm.

  • Chứng chỉ quỹ ETF có chiến lược đầu tư thụ động mô phỏng chỉ số, luôn bám sát theo giá trị theo tài sản ròng/đơn vị quỹ. Hiện nay, chứng chỉ quỹ ETF cũng khá dễ dàng mua bán, trao đổi với số lượng tối thiểu 100 chứng chỉ quỹ. Phí quản lý khá thấp chỉ từ 0,5% - 1%NAV/năm.
  • Chứng chỉ quỹ mở hoạt động với chiến lược đầu tư chủ động, lựa chọn chứng khoán một cách thận trọng. Giá chứng chỉ quỹ được xác định là giá trị tài sản ròng/đơn vị quỹ tại ngày giao dịch. Nhà đầu tư sẽ mua trực tiếp chứng chỉ quỹ mở qua quỹ phát hành với tổng giá trị mỗi lần giao dịch từ 1 - 2 triệu đồng. Tuy nhiên, phí quản lý quỹ mở cao hơn so với quỹ ETF, trong khoản từ 1 - 2%/năm.

Top 7 công ty quản lý chứng chỉ quỹ uy tín tại Việt Nam

Công ty chứng khoán SSI

Công ty chứng khoán SSI là một đơn vị uy tín hàng đầu trên thị trường chứng khoán Việt Nam với các dịch vụ môi giới chứng khoán, đầu tư cổ phiếu, trái phiếu hiệu quả. Song song với đó, SSI cũng đang phân phối khá nhiều chứng chỉ quỹ chất lượng hiện nay.

Ưu điểm của chứng chỉ quỹ SSI:

  • Đa dạng nhiều loại chứng chỉ quỹ như MAFEQI, ENF, SSI – SCA…
  • Các chứng chỉ quỹ cổ phiếu, trái phiếu có tiềm năng cao
  • Mỗi chứng chỉ quỹ có giá từ 10.000đ và tham gia tối thiểu với tổng giá trị 2.000.000đ.
  • Chi phí giao dịch hợp lý, tiết kiệm, hỗ trợ giao dịch miễn phí với thời gian nắm giữ chứng chỉ quỹ từ 12 tháng trở lên.

Công ty chứng khoán VNDIRECT

Quỹ mở đầu tư chủ động VNDAF của VNDIRECT phát hành chứng chỉ quỹ mở thuộc nhóm cổ phiếu VN30 có vốn hoá lớn trên thị trường. Quỹ mở đã xây dựng bộ lọc tiêu chí chặt chẽ để loại đi những loại cổ phiếu thiếu nền tảng hay có tính rủi ro cao.

Chứng chỉ quỹ của VNDAF được thiết kế giúp các nhà đầu tư tìm kiếm những cơ hội phân bổ tỷ trọng đầu tư chứng khoán theo cổ phiếu với khả năng tăng trưởng vượt trội, tương đương với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.

Ưu điểm chứng chỉ quỹ của VNDAF:

  • Chứng chỉ quỹ đầu tư đa dạng các sản phẩm từ cổ phiếu, trái phiếu, quỹ đóng, quỹ mở…
  • Số vốn ban đầu chỉ từ 100.000đ.
  • Tính thanh khoản cao, có thể thu được lợi nhuận kỳ vọng 12% - 18%/năm.
  • Dễ dàng giao dịch chứng chỉ quỹ trên các nền tảng.

Công ty chứng khoán Vietcombank

Chứng chỉ quỹ của VCBF nằm trong top những loại chứng chỉ quỹ uy tín nhất tại Việt Nam. Nhiều nhà đầu tư coi đây là lựa chọn an toàn với chi phí giao dịch thấp và được hưởng nhiều quyền lợi ưu đãi cho khách hàng.

Ưu điểm chứng chỉ quỹ của VCBF:

  • Có tính thanh khoản cao.
  • Nhiều lựa chọn đầu tư từ cổ phiếu, trái phiếu…
  • VCBF là đối tác của nhiều công ty quản lý quỹ hàng đầu Việt Nam.
  • Đầu tư chứng chỉ quỹ với VCBF chỉ từ 12.000.000đ trở lên.

Công ty chứng khoán Dragon Capital

Công ty quản lý quỹ Dragon Capital Việt Nam là một đơn vị có lịch sử hoạt động lâu đời với mạng lưới kết nối rộng lớn với nhiều nhà đầu tư trong nước và nước ngoài. Công ty có đội ngũ chuyên viên và nhân viên chuyên nghiệp sẽ tư vấn cho khách hàng những gói đầu tư phù hợp nhất, chịu trách nhiệm quản lý các hạng mục đầu tư như trái phiếu, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ…

Ưu điểm chứng chỉ quỹ của Dragon Capital Việt Nam:

  • Chi phí giao dịch thấp.
  • Đội ngũ chuyên nghiệp hỗ trợ mở tài khoản nhanh chóng.
  • Nhiều loại chứng chỉ quỹ đầu tư vào các sản phẩm cổ phiếu, trái phiếu.
  • Bỏ vốn đầu tư chỉ từ 2.000.000đ.
  • Các đối tác quản lý đầu tư mang tới mức lợi nhuận kỳ vọng cao.
  • Tính thanh khoản cao, dễ dàng giao dịch trên các nền tảng online.

Công ty chứng khoán Vinacapital

Vinacapital là cái tên uy tín hàng đầu trên thị trường chứng khoán Việt Nam với những dịch vụ tư vấn đầu tư trong nước cũng như quốc tế. Vinacapital đang quản lý nhiều tài khoản uỷ thác, quỹ, dự án đầu tư, chứng chỉ quỹ, trái phiếu, cổ phiếu.

Ưu điểm chứng chỉ quỹ của Vinacapital:

  • Giao dịch với chi phí thấp.
  • Công ty Vinacapital là đơn vị phân phối chứng chỉ quỹ tốt nhất, là đối tác của nhiều đơn vị quản lý quỹ lớn và cực kỳ uy tín.
  • Tỷ suất lợi nhuận hàng năm rất cao.
  • Các thủ tục giao dịch, mua bán chứng chỉ quỹ rất dễ dàng.
  • Luôn đảm bảo tính thanh khoản cho nhà đầu tư.

Quỹ ETF VFMVN DIAMOND

Đây là quỹ đại chúng ETF được hình thành từ việc hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu, quỹ với chiến lược đầu tư thụ động, thích hợp với các nhà đầu tư ưa thích sự an toàn mà vẫn muốn sinh lợi nhuận tốt.

Ưu điểm chứng chỉ quỹ ETF:

  • Vốn đầu tư thấp.
  • Việc giao dịch, mua bán chứng chỉ quỹ linh hoạt và minh bạch.
  • Lợi nhuận ổn và dài hạn với tỷ suất sinh lời cao.

Công ty chứng khoán VPS

VPS là một công ty chứng khoán còn non trẻ, mới gia nhập thị trường nhưng lượng khách hàng mở tài khoản giao dịch đã khá đông và ngày một tăng cao. VPS đang dần dần chiếm lĩnh thị trường chứng khoán Việt Nam, cùng với đó là tính thanh khoản cao, đảm bảo lợi nhuận tốt nhất cho nhà đầu tư.

Ưu điểm chứng chỉ quỹ của VPS:

  • Việc mở tài khoản được hỗ trợ thuận lợi, nhanh chóng.
  • Không mất nhiều chi phí giao dịch.
  • Tuy vốn đầu tư thấp nhưng mức lợi nhuận kỳ vọng lại cao.
  • Tính thanh khoản cao, thuận lợi cho việc giao dịch trên các nền tảng tảng online.

Đầu tư chứng chỉ quỹ có an toàn không? Có nên mua chứng chỉ quỹ không?

Đầu tư chứng vào chứng chỉ quỹ được coi là hình thức đầu tư an toàn và ít rủi ro hơn so với các phương pháp đầu tư khác, chẳng hạn như cổ phiếu. Tuy nhiên, nó chắc chắn vẫn tồn tại những rủi ro, vậy để bảo toàn cho khoản vốn đầu tư của mình và giúp nó sinh lời tốt hơn, bạn hãy lưu ý một số điểm sau đây:

Lựa chọn công ty quản lý quỹ uy tín

Đây là yếu tố đầu tiên và cũng là quan trọng nhất khi đầu tư chứng chỉ quỹ. Khi bạn rót vốn vào những công ty quản lý quỹ uy tín, họ sẽ có những chuyên gia dày dặn kinh nghiệm chăm sóc cho khoản vốn của bạn, đem đi đầu tư một cách an toàn và cho khả năng sinh lời cao nhất. Để tìm được công ty như vậy, bạn cần bỏ thời gian tìm hiểu và đọc điều lệ tham gia, chiến lược đầu tư, các phân bổ vốn, lịch sử tài chính, kinh nghiệm đầu tư… của công ty đó.

Quan tâm đến giá trị tài sản ròng

Khi đầu tư, bạn cũng cần lưu ý đến giá trị tài sản ròng/chứng chỉ quỹ. Thông số này cho phép đánh giá được tình hình hoạt động của quỹ ra sao. Từ đó, bạn sẽ so sánh được nhiều quỹ khác nhau rồi lựa chọn được sản phẩm chứng chỉ quỹ phù hợp và tiềm năng nhất.

Chấp nhận rủi ro

Đầu tư chứng chỉ quỹ tuy là kênh an toàn nhưng không thể loại bỏ 100% rủi ro. Mặc dù, rủi ro là điều không ai muốn, nhưng nếu nó xảy ra thì bạn cũng cần học cách chấp nhận. Có nhiều loại rủi ro khác nhau đến từ thị trường hay do quyết định từ phía người quản lý quỹ.

Lựa chọn đúng loại quỹ đầu tư

Nhà đầu tư nên lựa chọn đúng loại quỹ đầu tư: Quỹ mở hay quỹ đóng, quỹ cổ phiếu, trái phiếu hay quỹ cân bằng.

Việc lựa chọn quỹ nào phụ thuộc vào số vốn nhà đầu tư bỏ ra, khẩu vị của nhà đầu tư ưa mạo hiểm hay an toàn…

Nên đầu tư chứng chỉ quỹ trung và dài hạn

Nhiều chuyên gia tài chính khuyên các nhà đầu tư nên đầu tư chứng chỉ quỹ trung và dài hạn mới ghi được lợi nhuận đáng kể vì việc bỏ tiền vào các công ty quản lý quỹ cũng mất chi phí quản lý, thời gian đầu tư càng ngắn thì chi phí càng cao.

Mua chứng chỉ quỹ ở đâu?

Nhà đầu tư lựa chọn mua chứng chỉ quỹ tại các công ty quản lý quỹ hay các công ty chứng khoán uy tín (có thể tham khảo Top 7 công ty quản lý chứng chỉ quỹ uy tín tại Việt Nam đã được giới thiệu ở phần trên). Để lựa chọn mua chứng chỉ quỹ ở đâu, bạn cần tìm hiểu kỹ càng các thông tin về đơn vị đó, so sánh giữa các đơn vị với nhau để tìm ra nơi phù hợp nhất cho mình đầu tư.

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tham khảo kinh nghiệm từ những người quen, gia đình đã đầu tư chứng chỉ quỹ để có những lời khuyên giá trị.

 

Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến chứng chỉ quỹ

Chứng chỉ quỹ mở có được niêm yết trên thị trường chứng khoán không?

Hiện nay, chứng chỉ quỹ mở không được niêm yết trên thị trường chứng khoán. Nhà đầu tư có nhu cầu giao dịch chứng chỉ quỹ mở cần tìm đến các Đại lý phân phối được chỉ định của quỹ.

Kỳ hạn của chứng chỉ quỹ là bao lâu?

Chứng chỉ quỹ không xác định kỳ hạn.

Giá tối thiểu của một chứng chỉ quỹ là bao nhiêu?

Giá tối thiểu của chứng chỉ quỹ là 10.000đ.

Khách hàng bán chứng chỉ quỹ phải chịu các loại thuế, phí gì?

Khách hàng phải chịu phí quỹ mua lại chứng chỉ quỹ và thuế thu nhập cá nhân.

Khách hàng bán chứng chỉ quỹ nhận được tiền mua chậm nhất là khi nào (ngày giao dịch gọi tắt là ngày T)?

Khách hàng được nhận tiền chậm nhất là ngày T+5.

Có thể thấy chứng chỉ quỹ là một kênh đầu tư tài chính tiềm năng dành cho tất cả mọi người, bao gồm cả những ai chưa có nhiều kiến thức về đầu tư chứng khoán, tài chính. Các chuyên gia có kinh nghiệm sẽ là người quản lý và cơ cấu danh mục đầu tư cho bạn, điều này giúp hạn chế các rủi ro. Hy vọng với những thông tin này bạn đã có nhiều kiến thức hữu ích và sẵn sàng lựa chọn kênh đầu tư với chứng chỉ quỹ.

Tổng quan về chứng chỉ quỹ và cách đầu tư chứng chỉ quỹ

  • Chứng chỉ quỹ là gì

    Theo khoản 4 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019, chúng ta có định nghĩa chứng chỉ quỹ cụ thể như sau:

    “Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khoán.”

    Hiểu đơn giản hơn, chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán dùng để xác nhận quyền sở hữu vốn trong một quỹ đầu tư đại chúng nào đó. Quỹ đại chúng được hình thành từ vốn góp vào của nhiều nhà đầu tư. Quỹ hoạt động với mục đích thu lợi nhuận từ kênh đầu tư chứng khoán hay các dạng đầu tư tài sản khác.

    Tuy vậy, bất lợi khi đầu tư chứng chỉ quỹ là việc nhà đầu tư không có quyền đưa ra quyết định đầu tư của quỹ.

    Đặc điểm của chứng chỉ quỹ

    • Tính chuyên nghiệp: Nhà đầu tư chứng chỉ quỹ luôn đặt niềm tin vào các công ty quản lý quỹ - Đây là những đơn vị chuyên nghiệp với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, có chuyên môn cao trong đầu tư chứng khoán. Đa phần những quyết định mà họ đưa ra sẽ đem đến lợi nhuận lớn và ít rủi ro hơn.
    • Mang đến lợi nhuận cao: Có thể đạt được lợi nhuận cao khi giữ khoản đầu tư chứng chỉ quỹ trung và dài hạn, dù thị trường chứng khoán có tăng hay giảm. Bạn chỉ nên bán chứng chỉ quỹ khi đạt được mục tiêu đề ra.
    • Hạn chế biến động thị trường: Sự biến động ngắn hạn hay những đợt điều chỉnh diễn ra khá thường xuyên trên thị trường nên nếu đầu tư chứng chỉ quỹ dài hạn sẽ không chịu nhiều ảnh hưởng. Khi đó, đa phần các khoản đầu tư đều vượt qua thời kỳ sụt giảm và sẽ tăng trưởng dài hạn.
    • Giảm thiểu rủi ro: Đầu tư chứng chỉ quỹ là hình thức sinh lợi nhuận tiềm năng với khoản vốn lớn nhờ sự tăng trưởng của cổ phiếu. Tuy vậy, khi giá bị đẩy xuống thấp hơn giá trị chuyển đổi thì vốn của nhà đầu tư vẫn có sự bảo vệ nhất định.
    • Bảo toàn vốn: Do hình thức đầu tư này có tính an toàn cao nên khả năng bảo toàn vốn cũng tốt hơn, không gặp nhiều rủi ro.
    • Tăng trưởng vốn: Ngoài việc bảo toàn vốn thì đầu tư chứng chỉ quỹ cũng giúp tăng trưởng vốn hiệu quả.
    • Tạo thu nhập thường xuyên: Đầu tư chứng chỉ quỹ giúp tạo thu nhập thường xuyên cho các nhà đầu tư tham gia, cùng với đó họ có thể trải nghiệm nhiều dịch vụ tiện lợi do các quỹ đầu tư cung cấp.
      Tính thanh khoản: Đối với chứng chỉ quỹ, nhà đầu tư dễ dàng rút một phần hay toàn bộ số tiền đầu tư bất cứ lúc nào họ cần. Điều này tạo ra tính thanh khoản cao.
    • Luôn bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư: Nhà đầu tư luôn được tôn trọng mọi quyền lợi khi đầu tư chứng chỉ quỹ.
    • Giao dịch dễ dàng: Đầu tư chứng chỉ quỹ không yêu cầu quá nhiều về kiến thức và kinh nghiệm thị trường nên ai cũng có thể tham gia.

    Lợi nhuận của chứng chỉ quỹ

    Lợi nhuận từ đầu tư chứng chỉ quỹ thông thường đến từ các nguồn:

    • Sự tăng giá của các cổ phiếu mà quỹ đang nắm giữ.
    • Lợi ích từ cổ tức mà các cổ phiếu đang nắm giữ.
    • Lãi suất của trái phiếu.
    • Lãi suất của tiền gửi có kỳ hạn.
    • Lợi nhuận từ các dự án (nếu quỹ đầu tư vào các dự án).

    Giá chứng chỉ quỹ

    Trước khi quyết định đầu tư một chứng chỉ quỹ nào đó, nhà đầu tư thường đặc biệt quan tâm liệu cần phải bỏ ra bao nhiều tiền mới có thể sở hữu chúng, có hay không có một bảng giá chứng chỉ quỹ cụ thể, hay chỉ dựa vào mức giá giao dịch trên thị trường? Vậy thì hãy cùng phần tích 2 yếu tố ảnh hưởng đến giá chứng chỉ quỹ:

    • Lãi suất chứng chỉ quỹ

    Chứng chỉ quỹ trái phiếu thường sẽ có lãi suất ổn hơn so với chứng chỉ quỹ cổ phiếu, vì khi đưa ra thị trường, mỗi trái phiếu đều sẽ áp dụng một mức lãi suất cố định do các công ty phát hành đưa ra.

    Người nắm giữ chứng chỉ quỹ trái phiếu sẽ nhận được thu nhập định kỳ từ lãi suất ban đầu, còn người nắm giữ chứng chỉ quỹ cổ phiếu sẽ nhận được lợi nhuận phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, khẩu vị rủi ro của mỗi loại chứng chỉ quỹ cũng khác nhau: Đầu tư chứng chỉ quỹ trái phiếu sẽ an toàn toàn so với đầu tư chứng chỉ quỹ cổ phiếu.

    Bên cạnh đó, nếu so sánh lãi suất giữa đầu tư chứng chỉ quỹ và gửi tiết kiệm cũng sẽ thấy sự khác biệt rõ rệt. Gửi tiết kiệm là hình thức đầu tư an toàn hơn vì nó luôn có mức lãi suất cố định, trong khi đó, những hoạt động của quỹ dù sao ít nhiều cũng bị ảnh hưởng từ biến động thị trường.

    Điều này cho thấy nếu thị trường có xu hướng tốt thì khả năng sinh lời của chứng chỉ quỹ cũng cao hơn gửi tiết kiệm. Trong trường hợp lãi suất gửi tiết kiệm giảm mạnh thì nhà đầu tư nên chuyển qua quỹ đầu tư hoặc chứng khoán thì lợi nhuận sẽ cao hơn.

    • Giá chứng chỉ quỹ trên thị trường hiện nay

    Trước khi tìm hiểu về giá chứng chỉ quỹ, bạn cũng cần biết đến chỉ số NAV. Giá trị tài sản quỹ đại chúng đang sở hữu hiện tại.

    Bạn sẽ sở hữu được nhiều chứng chỉ quỹ khi tỷ lệ lên cao, trái lại nếu chỉ số thấp thì lượng chứng chỉ quỹ bạn sở hữu cũng sẽ ít hơn. Tuy vậy, trong trường hợp nếu kết quả đầu tư của 2 quỹ trên bằng nhau thì giá trị đầu tư ban đầu cũng ngang nhau cho dù số tiền đầu tư có sự chênh lệch.

    Giá chào bán lần đầu của quỹ mở trên thị trường là 10.000 vnđ/chứng chỉ quỹ. Trường hợp bạn tìm thấy những chứng chỉ quỹ có mức giá thấp bằng mức chào bán lần đầu thì chắc chắn họ hỉ mới bán chứng chỉ quỹ tra thị trường. Với những quỹ có mức giá cao là đồng nghĩa với việc quỹ đã đi vào hoạt động ổn định, có lợi nhuận tốt, có nhiều chứng chỉ quỹ đã và đang giao dịch.

    Qua 2 yếu tố này, chúng ta có thể thấy bảng giá chứng chỉ quỹ biến động theo thời gian thành lập quỹ. Nhà đầu tư nên chọn những quỹ có mức giá chứng chỉ quỹ cao để đầu tư, vì điều này chứng tỏ quỹ đang hoạt động tốt, khi rót tiền vào sẽ có lợi nhuận cao và an toàn hơn. Nhà đầu tư có thể kiểm chứng bằng việc xem báo cáo tài chính được công bố mỗi năm về kết quả của quỹ đầu tư.

    Chứng chỉ quỹ có thời hạn bao lâu?

    Khác với cổ phiếu hoặc trái phiếu, chứng chỉ quỹ không xác định kỳ hạn vì nó không theo bất kỳ một quy luật nào. Điều này sẽ mang đến cho bạn nhiều tiện ích trong việc sử dụng nguồn vốn và phát triển số tiền ban đầu. Như vậy, sản phẩm đầu tư này khá an toàn và đem lại lợi nhuận.

  • Sự khác nhau cơ bản giữa chứng chỉ quỹ và cổ phiếu thường và trái phiếu

        Cổ phiếu Trái phiếu Chứng chỉ quỹ
    Giống nhau  

    - Đều là những tài sản thuộc chứng khoán và được giao dịch trên thị trường chứng khoán.

    - Đều là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần góp vốn khi đầu tư.

    - Đều là công cụ và phương tiện để các nhà đầu tư thu lợi nhuận.

    Khác nhau






    Bản chất Là chứng khoán vốn - Người sở hữu cổ phiếu là chủ sở hữu của công ty phát hành cổ phiếu. Là chứng khoán nợ - Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ của công ty phát hành trái phiếu. Là phương tiện để thành lập quỹ của một quỹ đầu tư chứng khoán, ngành nghề hoạt động chính là đầu tư chứng khoán.
    Chủ thể phát hành Công ty cổ phần Chính phủ, doanh nghiệp, ngân hàng Quỹ đại chúng - quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng
    Tư cách chủ sở hữu Là cổ đông của công ty cổ phần Không phải là thành viên của công ty. Trái chủ là chủ nợ của công ty Là thành viên của quỹ đại chúng
    Quyền của chủ sở hữu

    - Có quyền tham gia vào hoạt động công ty

    - Có quyền biểu quyết tại ĐHĐCĐ, quyền đề cử, ứng cử

    - Không có quyền tham gia vào hoạt động của công ty

    - Không có quyền biểu quyết tại đại hội đồng cổ đông, không có quyền đề cử, ứng cử

    Không có quyền biểu quyết hay quản lý công ty. Mọi quyền hành đều do công ty quản lý quỹ quyết định
    Hệ quả phát hành Làm tăng vốn của công ty cổ phần Làm tăng vốn vay, nghĩa vụ trả nợ của công ty Phát hành để thành lập quỹ của một quỹ đầu tư trên thị trường chứng khoán để hoạt động chính là đầu tư chứng khoán
    Lợi tức thu được

    - Nhà đầu tư nhận được cổ tức

    - Cổ tức không cố định, phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty

    - Nhà đầu tư nhận được một tỷ lệ lãi suất nhất định gọi là trái tức

    - Trái tức cố định, không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty

    Nhà đầu tư được được hưởng lợi nhuận trên phần vốn góp
    Quyền quyết định của nhà đầu tư Nhà đầu tư được tự mình quyết định quyền đầu tư và quản lý số cổ phiếu mà mình đầu tư Nhà đầu tư dựa vào tư duy cá nhân để đầu tư Nhà đầu tư không có quyền quyết định, mọi quyết định đầu tư đều do công ty quản lý quỹ quyết định
    Độ rủi ro khi đầu tư Rủi ro cao Rủi ro thấp hơn và độ rủi ro phụ thuộc vào doanh nghiệp Đầu tư chứng chỉ quỹ ít rủi ro hơn vì mọi quyết định đầu tư đều được thực hiện bởi những chuyên gia chứng khoán có kinh nghiệm. Họ sẽ quản lý và cơ cấu danh mục đầu tư của nhà đầu tư
    Nhiệm vụ của nhà đầu tư Dựa vào sự đánh giá của bản thân để đưa ra quyết định đầu tư. Chủ động theo dõi khoản đầu tư và nắm bắt cơ hội nhằm đưa về lợi nhuận Công ty quản lý quỹ sẽ thay mặt nhà đầu tư thực hiện việc mua cổ phiếu/trái phiếu, nhà đầu tư không có quyền can thiệp vào những quyết định này
  • Đầu tư vào chứng chỉ quỹ là gì?

    Đầu tư chứng chỉ quỹ là việc mua, bán, nắm giữ chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư để được hưởng lợi nhuận tốt nhất.

  • Các loại chứng chỉ quỹ ở Việt Nam

    Hiện nay, ở thị trường chứng khoán Việt Nam, chứng chỉ quỹ được chia thành 2 loại: Chứng chỉ quỹ ETF và chứng chỉ quỹ mở - Đây đều là 2 loại chứng chỉ quỹ đầu tư vào rổ chứng khoán, dành cho những đối tượng không có nhiều kiến thức về tài chính, có danh mục đầu tư đa dạng với rủi ro thấp hơn so với việc trực tiếp đầu tư cổ phiếu. Các chứng chỉ quỹ này đều được quản lý bởi những chuyên gia giàu kinh nghiệm.

    • Chứng chỉ quỹ ETF có chiến lược đầu tư thụ động mô phỏng chỉ số, luôn bám sát theo giá trị theo tài sản ròng/đơn vị quỹ. Hiện nay, chứng chỉ quỹ ETF cũng khá dễ dàng mua bán, trao đổi với số lượng tối thiểu 100 chứng chỉ quỹ. Phí quản lý khá thấp chỉ từ 0,5% - 1%NAV/năm.
    • Chứng chỉ quỹ mở hoạt động với chiến lược đầu tư chủ động, lựa chọn chứng khoán một cách thận trọng. Giá chứng chỉ quỹ được xác định là giá trị tài sản ròng/đơn vị quỹ tại ngày giao dịch. Nhà đầu tư sẽ mua trực tiếp chứng chỉ quỹ mở qua quỹ phát hành với tổng giá trị mỗi lần giao dịch từ 1 - 2 triệu đồng. Tuy nhiên, phí quản lý quỹ mở cao hơn so với quỹ ETF, trong khoản từ 1 - 2%/năm.
  • Top 7 công ty quản lý chứng chỉ quỹ uy tín tại Việt Nam

    Công ty chứng khoán SSI

    Công ty chứng khoán SSI là một đơn vị uy tín hàng đầu trên thị trường chứng khoán Việt Nam với các dịch vụ môi giới chứng khoán, đầu tư cổ phiếu, trái phiếu hiệu quả. Song song với đó, SSI cũng đang phân phối khá nhiều chứng chỉ quỹ chất lượng hiện nay.

    Ưu điểm của chứng chỉ quỹ SSI:

    • Đa dạng nhiều loại chứng chỉ quỹ như MAFEQI, ENF, SSI – SCA…
    • Các chứng chỉ quỹ cổ phiếu, trái phiếu có tiềm năng cao
    • Mỗi chứng chỉ quỹ có giá từ 10.000đ và tham gia tối thiểu với tổng giá trị 2.000.000đ.
    • Chi phí giao dịch hợp lý, tiết kiệm, hỗ trợ giao dịch miễn phí với thời gian nắm giữ chứng chỉ quỹ từ 12 tháng trở lên.

    Công ty chứng khoán VNDIRECT

    Quỹ mở đầu tư chủ động VNDAF của VNDIRECT phát hành chứng chỉ quỹ mở thuộc nhóm cổ phiếu VN30 có vốn hoá lớn trên thị trường. Quỹ mở đã xây dựng bộ lọc tiêu chí chặt chẽ để loại đi những loại cổ phiếu thiếu nền tảng hay có tính rủi ro cao.

    Chứng chỉ quỹ của VNDAF được thiết kế giúp các nhà đầu tư tìm kiếm những cơ hội phân bổ tỷ trọng đầu tư chứng khoán theo cổ phiếu với khả năng tăng trưởng vượt trội, tương đương với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.

    Ưu điểm chứng chỉ quỹ của VNDAF:

    • Chứng chỉ quỹ đầu tư đa dạng các sản phẩm từ cổ phiếu, trái phiếu, quỹ đóng, quỹ mở…
    • Số vốn ban đầu chỉ từ 100.000đ.
    • Tính thanh khoản cao, có thể thu được lợi nhuận kỳ vọng 12% - 18%/năm.
    • Dễ dàng giao dịch chứng chỉ quỹ trên các nền tảng.

    Công ty chứng khoán Vietcombank

    Chứng chỉ quỹ của VCBF nằm trong top những loại chứng chỉ quỹ uy tín nhất tại Việt Nam. Nhiều nhà đầu tư coi đây là lựa chọn an toàn với chi phí giao dịch thấp và được hưởng nhiều quyền lợi ưu đãi cho khách hàng.

    Ưu điểm chứng chỉ quỹ của VCBF:

    • Có tính thanh khoản cao.
    • Nhiều lựa chọn đầu tư từ cổ phiếu, trái phiếu…
    • VCBF là đối tác của nhiều công ty quản lý quỹ hàng đầu Việt Nam.
    • Đầu tư chứng chỉ quỹ với VCBF chỉ từ 12.000.000đ trở lên.

    Công ty chứng khoán Dragon Capital

    Công ty quản lý quỹ Dragon Capital Việt Nam là một đơn vị có lịch sử hoạt động lâu đời với mạng lưới kết nối rộng lớn với nhiều nhà đầu tư trong nước và nước ngoài. Công ty có đội ngũ chuyên viên và nhân viên chuyên nghiệp sẽ tư vấn cho khách hàng những gói đầu tư phù hợp nhất, chịu trách nhiệm quản lý các hạng mục đầu tư như trái phiếu, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ…

    Ưu điểm chứng chỉ quỹ của Dragon Capital Việt Nam:

    • Chi phí giao dịch thấp.
    • Đội ngũ chuyên nghiệp hỗ trợ mở tài khoản nhanh chóng.
    • Nhiều loại chứng chỉ quỹ đầu tư vào các sản phẩm cổ phiếu, trái phiếu.
    • Bỏ vốn đầu tư chỉ từ 2.000.000đ.
    • Các đối tác quản lý đầu tư mang tới mức lợi nhuận kỳ vọng cao.
    • Tính thanh khoản cao, dễ dàng giao dịch trên các nền tảng online.

    Công ty chứng khoán Vinacapital

    Vinacapital là cái tên uy tín hàng đầu trên thị trường chứng khoán Việt Nam với những dịch vụ tư vấn đầu tư trong nước cũng như quốc tế. Vinacapital đang quản lý nhiều tài khoản uỷ thác, quỹ, dự án đầu tư, chứng chỉ quỹ, trái phiếu, cổ phiếu.

    Ưu điểm chứng chỉ quỹ của Vinacapital:

    • Giao dịch với chi phí thấp.
    • Công ty Vinacapital là đơn vị phân phối chứng chỉ quỹ tốt nhất, là đối tác của nhiều đơn vị quản lý quỹ lớn và cực kỳ uy tín.
    • Tỷ suất lợi nhuận hàng năm rất cao.
    • Các thủ tục giao dịch, mua bán chứng chỉ quỹ rất dễ dàng.
    • Luôn đảm bảo tính thanh khoản cho nhà đầu tư.

    Quỹ ETF VFMVN DIAMOND

    Đây là quỹ đại chúng ETF được hình thành từ việc hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu, quỹ với chiến lược đầu tư thụ động, thích hợp với các nhà đầu tư ưa thích sự an toàn mà vẫn muốn sinh lợi nhuận tốt.

    Ưu điểm chứng chỉ quỹ ETF:

    • Vốn đầu tư thấp.
    • Việc giao dịch, mua bán chứng chỉ quỹ linh hoạt và minh bạch.
    • Lợi nhuận ổn và dài hạn với tỷ suất sinh lời cao.

    Công ty chứng khoán VPS

    VPS là một công ty chứng khoán còn non trẻ, mới gia nhập thị trường nhưng lượng khách hàng mở tài khoản giao dịch đã khá đông và ngày một tăng cao. VPS đang dần dần chiếm lĩnh thị trường chứng khoán Việt Nam, cùng với đó là tính thanh khoản cao, đảm bảo lợi nhuận tốt nhất cho nhà đầu tư.

    Ưu điểm chứng chỉ quỹ của VPS:

    • Việc mở tài khoản được hỗ trợ thuận lợi, nhanh chóng.
    • Không mất nhiều chi phí giao dịch.
    • Tuy vốn đầu tư thấp nhưng mức lợi nhuận kỳ vọng lại cao.
    • Tính thanh khoản cao, thuận lợi cho việc giao dịch trên các nền tảng tảng online.
  • Đầu tư chứng chỉ quỹ có an toàn không? Có nên mua chứng chỉ quỹ không?

    Đầu tư chứng vào chứng chỉ quỹ được coi là hình thức đầu tư an toàn và ít rủi ro hơn so với các phương pháp đầu tư khác, chẳng hạn như cổ phiếu. Tuy nhiên, nó chắc chắn vẫn tồn tại những rủi ro, vậy để bảo toàn cho khoản vốn đầu tư của mình và giúp nó sinh lời tốt hơn, bạn hãy lưu ý một số điểm sau đây:

    Lựa chọn công ty quản lý quỹ uy tín

    Đây là yếu tố đầu tiên và cũng là quan trọng nhất khi đầu tư chứng chỉ quỹ. Khi bạn rót vốn vào những công ty quản lý quỹ uy tín, họ sẽ có những chuyên gia dày dặn kinh nghiệm chăm sóc cho khoản vốn của bạn, đem đi đầu tư một cách an toàn và cho khả năng sinh lời cao nhất. Để tìm được công ty như vậy, bạn cần bỏ thời gian tìm hiểu và đọc điều lệ tham gia, chiến lược đầu tư, các phân bổ vốn, lịch sử tài chính, kinh nghiệm đầu tư… của công ty đó.

    Quan tâm đến giá trị tài sản ròng

    Khi đầu tư, bạn cũng cần lưu ý đến giá trị tài sản ròng/chứng chỉ quỹ. Thông số này cho phép đánh giá được tình hình hoạt động của quỹ ra sao. Từ đó, bạn sẽ so sánh được nhiều quỹ khác nhau rồi lựa chọn được sản phẩm chứng chỉ quỹ phù hợp và tiềm năng nhất.

    Chấp nhận rủi ro

    Đầu tư chứng chỉ quỹ tuy là kênh an toàn nhưng không thể loại bỏ 100% rủi ro. Mặc dù, rủi ro là điều không ai muốn, nhưng nếu nó xảy ra thì bạn cũng cần học cách chấp nhận. Có nhiều loại rủi ro khác nhau đến từ thị trường hay do quyết định từ phía người quản lý quỹ.

    Lựa chọn đúng loại quỹ đầu tư

    Nhà đầu tư nên lựa chọn đúng loại quỹ đầu tư: Quỹ mở hay quỹ đóng, quỹ cổ phiếu, trái phiếu hay quỹ cân bằng.

    Việc lựa chọn quỹ nào phụ thuộc vào số vốn nhà đầu tư bỏ ra, khẩu vị của nhà đầu tư ưa mạo hiểm hay an toàn…

    Nên đầu tư chứng chỉ quỹ trung và dài hạn

    Nhiều chuyên gia tài chính khuyên các nhà đầu tư nên đầu tư chứng chỉ quỹ trung và dài hạn mới ghi được lợi nhuận đáng kể vì việc bỏ tiền vào các công ty quản lý quỹ cũng mất chi phí quản lý, thời gian đầu tư càng ngắn thì chi phí càng cao.

  • Mua chứng chỉ quỹ ở đâu?

    Nhà đầu tư lựa chọn mua chứng chỉ quỹ tại các công ty quản lý quỹ hay các công ty chứng khoán uy tín (có thể tham khảo Top 7 công ty quản lý chứng chỉ quỹ uy tín tại Việt Nam đã được giới thiệu ở phần trên). Để lựa chọn mua chứng chỉ quỹ ở đâu, bạn cần tìm hiểu kỹ càng các thông tin về đơn vị đó, so sánh giữa các đơn vị với nhau để tìm ra nơi phù hợp nhất cho mình đầu tư.

    Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tham khảo kinh nghiệm từ những người quen, gia đình đã đầu tư chứng chỉ quỹ để có những lời khuyên giá trị.

     

  • Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến chứng chỉ quỹ

    Chứng chỉ quỹ mở có được niêm yết trên thị trường chứng khoán không?

    Hiện nay, chứng chỉ quỹ mở không được niêm yết trên thị trường chứng khoán. Nhà đầu tư có nhu cầu giao dịch chứng chỉ quỹ mở cần tìm đến các Đại lý phân phối được chỉ định của quỹ.

    Kỳ hạn của chứng chỉ quỹ là bao lâu?

    Chứng chỉ quỹ không xác định kỳ hạn.

    Giá tối thiểu của một chứng chỉ quỹ là bao nhiêu?

    Giá tối thiểu của chứng chỉ quỹ là 10.000đ.

    Khách hàng bán chứng chỉ quỹ phải chịu các loại thuế, phí gì?

    Khách hàng phải chịu phí quỹ mua lại chứng chỉ quỹ và thuế thu nhập cá nhân.

    Khách hàng bán chứng chỉ quỹ nhận được tiền mua chậm nhất là khi nào (ngày giao dịch gọi tắt là ngày T)?

    Khách hàng được nhận tiền chậm nhất là ngày T+5.

    Có thể thấy chứng chỉ quỹ là một kênh đầu tư tài chính tiềm năng dành cho tất cả mọi người, bao gồm cả những ai chưa có nhiều kiến thức về đầu tư chứng khoán, tài chính. Các chuyên gia có kinh nghiệm sẽ là người quản lý và cơ cấu danh mục đầu tư cho bạn, điều này giúp hạn chế các rủi ro. Hy vọng với những thông tin này bạn đã có nhiều kiến thức hữu ích và sẵn sàng lựa chọn kênh đầu tư với chứng chỉ quỹ.