Top 7 ngân hàng cho vay trả góp sản xuất kinh doanh lãi suất thấp nhất hiện nay
Mục lục [Ẩn]
1. Bảng lãi suất cho vay kinh doanh tại các ngân hàng
Thấu hiểu những khó khăn về vốn trong kinh doanh, sản xuất nhiều ngân hàng đã tiến hành triển khai nhiều sản phẩm và chương trình ưu đãi cho vay hấp dẫn. Dưới đây là top 7 ngân hàng cho vay trả góp sản xuất kinh doanh có lãi suất tốt nhất tháng 08/2023.
Ngân hàng | Lãi suất (%/năm) |
Agribank | 3,0 - 4,0 |
BIDV | 4,1 - 5,4 |
Vietinbank | 5,0 - 5,6 |
TPBank | 5,3 |
LPBank | 6,0 |
MSB | 6,2 |
EximBank | 6,5 - 10 |
Lưu ý: Mức lãi suất trên bảng chỉ mang tính tương đối, bởi lẽ con số này có thể thay đổi vào từng thời kỳ tại từng ngân hàng cho vay.
Công thức tính lãi suất vay kinh doanh
2.1. Tính lãi theo dư nợ giảm dần
Theo cách tính này, lãi suất vay kinh doanh sẽ được tính trên số tiền thực tế mà bạn còn nợ (sau khi đã trừ một phần tiền gốc đã trả trước đó).
Số tiền phải trả hàng tháng = Nợ gốc chia đều theo tháng + Tiền lãi tính trên dư nợ còn lại Trong đó:
|
Ví dụ: Bạn vay kinh doanh 120,000,000 thời hạn 12 tháng, lãi suất 12.9%/năm trên dư nợ giảm dần. Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần sẽ như sau:
- Số tiền gốc phải trả mỗi kỳ = 120,000,000 / 12 = 10,000,000 VND/tháng
- Số tiền lãi cần trả tháng đầu = 120,000,000 x (12.9 / 12) = 1,290,000 VND
- Số tiền gốc và lãi trả tháng đầu = 10,000,000 + 1,290,000 = 11,290,000 VND
- Lãi cần trả tháng thứ 2 = (120,000,000 - 10,000,000) x (12.9 / 12)= 110,000,000 x (12.9 / 12) = 1,182,500 VND
- Số tiền gốc và lãi trả tháng thứ 2 = 10,000,000 + 1,182,500 = 11,182,500 VND
Tương tự, khi áp dụng công thức, bạn sẽ tính được số tiền gốc và lãi cần trả vào các tháng tiếp theo.
Tháng |
Nợ gốc còn lại (VND) |
Tiền gốc trả (VND) |
Tiền lãi trả (VND) |
Tổng tiền gốc và lãi (VND) |
0 |
120,000,000 |
0 |
0 |
0 |
1 |
110,000,000 |
10,000,000 |
1,290,000 |
11,290,000 |
2 |
100,000,000 |
10,000,000 |
1,182,500 |
11,182,500 |
3 |
90,000,000 |
10,000,000 |
1,075,000 |
11,075,000 |
4 |
80,000,000 |
10,000,000 |
967,500 |
10,967,500 |
5 |
70,000,000 |
10,000,000 |
860,000 |
10,860,000 |
6 |
60,000,000 |
10,000,000 |
752,500 |
10,752,500 |
7 |
50,000,000 |
10,000,000 |
645,000 |
10,645,000 |
8 |
40,000,000 |
10,000,000 |
537,500 |
10,537,500 |
9 |
30,000,000 |
10,000,000 |
430,000 |
10,430,000 |
10 |
20,000,000 |
10,000,000 |
322,500 |
10,322,500 |
11 |
10,000,000 |
10,000,000 |
215,000 |
10,215,000 |
12 |
0 |
10,000,000 |
107,500 |
10,107,500 |
Tổng |
120,000,000 |
8,385,000 |
128,385,000 |
Như vậy, tổng tiền gốc và lãi cho khoản vay tín chấp 12 tháng theo dư nợ giảm dần là 128,385,000 VND. Trong đó, tổng lãi phải trả là 8,385,000 VND.
2.2. Tính lãi theo dư nợ ban đầu
Theo cách tính này, số tiền lãi sẽ được tính trên số tiền vay tại thời điểm ban đầu.
Số tiền phải trả hàng tháng = Nợ gốc chia đều theo tháng + Tiền lãi cố định hàng tháng |
Ví dụ: Bạn vay tín chấp 120,000,000 VND cho thời hạn 12 tháng, lãi suất 12.9% trên dư nợ ban đầu. Cách tính lãi sẽ được thực hiện như sau:
- Số tiền gốc cố định hàng tháng = 120,000,000 / 12 = 10,000,000 VND
- Tiền lãi cố định hàng tháng = 120,000,000 x (12.9 / 12) = 1,290,000 VND
- Số tiền phải trả hàng tháng = 10,000,000 + 1,290,000 = 11,290,000 VND
Như vậy, tổng tiền lãi cho khoản vay tín chấp 12 tháng là 15,480,000 VND và số tiền phải trả định kỳ hàng tháng là 11,290,000 VND.
Xem ngay: Lãi suất vay kinh doanh tại các ngân hàng hiện nay
Với 7 ngân hàng cho vay kinh doanh uy tín nêu trên, mỗi ngân hàng lại đưa ra những sản phẩm, dịch vụ khác nhau, với mức lãi suất khác nhau. Tùy thuộc vào khả năng tài chính hiện có và mục tiêu kinh doanh, hãy lựa chọn cho mình ngân hàng và sản phẩm phù hợp với nhu cầu của bản thân.
Nếu bạn muốn được tư vấn miễn phí về các sản phẩm vay kinh doanh của các ngân hàng hãy ĐĂNG KÝ để được các chuyên gia hỗ trợ nhanh chóng.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất